{SLIDE}

Zoloft 50mg Pfizer 28 viên - Điều trị trầm cảm

Số lượt mua:
0
Mã sản phẩm:
17432
Thương hiệu:
Pfizer
Giá bán lẻ:
Liên hệ

Tìm đối tác kinh doanh

Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK

Giao hàng nhanh tại Tp HCM

Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày

 HCM: 0937581984

Bạn chưa có tài khoản?
Yêu cầu shop gọi lại
Bạn cũng sẽ thích
Thông số sản phẩm
Quy cách đóng gói 28 viên
Thương hiệu Pfizer
Xuất xứ Pháp

Thành phần

  • Sertralin 50mg

Công dụng (Chỉ định)

  • Sertralin được chỉ định điều trị triệu chứng bệnh trầm cảm, bao gồm trầm cảm đi kèm bởi các triệu chứng lo âu, ở các bệnh nhân có hay không có tiền sử chứng hưng cảm, sau khi có những đáp ứng tốt, việc tiếp tục điều trị với sertralin mang lại hiệu quả trong việc ngăn ngừa sự khởi phát lại của bệnh trầm cảm hoặc sự tái phát các giai đoạn trầm cảm tiếp theo.
  • Sertralin được chỉ định để điều trị rối loạn xung lực cưỡng bức ám ảnh (OCD). Tiếp theo sự đáp ứng thoả đáng, sertralin tiếp tục duy trì hiệu quả điều trị giai đoạn đầu ngăn ngừa tái phát của rối loạn xung lực cưỡng bức ám ảnh (OCD).
  • Sertralin được chỉ định trọng điều trị các bệnh nhân nhi khoa bị rối loạn xung lực cưỡng bức ám ảnh (OCD).
  • Sertralin được chỉ định điều trị rối loạn hoảng sợ, có hay không có chứng sợ đám đông. Tiếp tục điều trị sertralin khi đã có đáp ứng phù hợp sẽ có hiệu quả ngăn ngừa khởi phát tái phát các rối loạn hoảng sợ.
  • Sertralin được chỉ định điều trị rối loạn căng thẳng sau chấn thương (PTSD). Tiếp tục điều trị sertralin khi đã có đáp ứng phù hợp sẽ có hiệu quả ngăn ngừa khởi phát tái phát các rối loạn căng thẳng sau chấn thương.
  • Sertralin được chỉ định điều trị chứng rối loạn ám ảnh xã hội (rối loạn lo âu xã hội). Tiếp tục điều trị sertralin khi đã có đáp ứng phù hợp sẽ có hiệu quả ngăn ngừa khởi phát tái phát các rối loạn ám ảnh xã hội.

Liều dùng

Điều trị ban đầu

  • Trầm cảm và rối loạn xung lực cưỡng bức ám ảnh: Điều trị với sertralin nên dùng 50mg/ngày.
  • Rối loạn hoảng sợ, rối loạn căng thẳng sau chấn thương và chứng ám ảnh xã hội: Điều trị rối loạn hoảng sợ nên được bắt đầu với liều 25mg/ngày. Sau một tuần nên tăng lên 50mg/ngày. Liều dùng này đã được chứng minh là giảm được tần suất các tác dụng phụ cấp tính khi khởi đầu điều trị, là đặc trưng của chứng rối loạn hoảng sợ.

Chuẩn liều

  • Trầm cảm, rối loạn cưỡng bức ám ảnh, rối loạn hoảng sợ và rối loạn căng thẳng sau chấn thương: các bệnh nhân mà không đáp ứng với liều 50mg có thể thu được kết quả tốt khi tăng liều điều trị. Sự thay đổi liều nên được tiến hành khoảng cách ít nhất là 1 tuần, có thể tăng lên đến mức tối đa là 200mg/ngày. Sự thay đổi liều không nên được tiến hành thường xuyên nhiều hơn 1 lần 1 tuần, mà thời gian bán thải của sertralin là 24 giờ.
  • Tác dụng khởi đầu điều trị có thể được quan sát thấy trong vòng 7 ngày. Tuy nhiên, thông thường cần thiết có khoảng thời gian dài hơn để có được đáp ứng điều trị rõ ràng đặc biệt trong chứng rối loạn xung lực cưỡng bức ám ảnh.

Điều trị duy trì

  • Liều dùng trong quá trình điều trị dài hạn nên được giữ ở mức độ thấp nhất mà có hiệu quả, sau đó điều chỉnh theo mức độ đáp ứng điều trị.
  • Sử dụng ở trẻ em: độ an toàn và hiệu quả của sertralin đã được thiết lập ở các bệnh viện nhi khoa bị chứng rối loạn xung lực cưỡng bức ám ảnh tuổi từ 6 đến 17. Sử dụng sertralin cho các bệnh nhân nhi khoa bị rối loạn xung lực cưỡng bức ám ảnh (tuổi từ 13 đến 17) nên được bắt đầu với liều 50mg/ngày. Điều trị cho bệnh nhân nhi khoa bị rối loạn xung lục cưỡng bức ám ảnh (tuổi từ 6 đến 12) nên khởi đầu với liều 25mg/ngày, tăng lên 50mg/ngày sau 1 tuần điều trị. Các liều tiếp theo có thể tăng lên trong trường hợp thiếu đáp ứng với liều 50mg/ngày đến 200mg/ngày nếu cần. Trong một số thử nghiêm lâm sàng với các bệnh nhân từ 6 đến 17 tuổi bị trầm cảm hoặc rối loạn xung lực cưỡng bức ám ảnh, sertralin tỏ ra có đặc tính về dược động học tương tự ở người lớn. Tuy nhiên, nhìn chung, trọng lượng cơ thể trẻ em thấp hơn so với người lớn nên được xem xét khi tăng liều vượt trên 50mg.

Chuẩn liều ở trẻ em và thanh niên

  • Sertralin có thời gian bán thải xấp xỉ 1 ngày, mọi sự thay đổi về liều lượng không nên tiến hành với khoảng cách ít hơn 1 tuần.
  • Sử dụng ở người cao tuổi: có thể sử dụng các khoảng liều lượng tương tự như ở các bệnh nhân trẻ. Trên 700 bệnh nhân cao tuổi (> 65 tuổi) đã tham gia các nghiên cứu lâm sàng nhầm chứng tỏ hiệu quả của sertralin ở nhóm bệnh nhân này, kết quả cho thấy rằng chung loại và tỷ lệ các tác dụng phụ ở các bệnh nhân cao tuổi này tương tự như ở các bệnh nhân trẻ.
  • Sử dụng ở các bệnh nhân suy gan: sử dụng sertralin cho các bệnh nhân có kèm theo các bệnh về gan nên bắt đầu cẩn thận. Liều lượng thấp hơn hoặc tăng khoảng cách giữa các liều (xem phần 4.4 cảnh báo đặc biệt và thận trọng đặc biệt khi sử dụng)
  • Sử dụng ở các bệnh nhân suy thận: sertralin được chuyển hóa phần lớn trong cơ thể, chỉ đào thải một lượng nhỏ thuốc dưới dạng chưa biến đổi qua nước tiểu, nên liều lượng của sertralin không cần phải điều chỉnh theo mức độ suy thận ở các bệnh nhân này (xem phần 4.4 cảnh báo đặc biệt và thận trọng đặc biệt khi sử dụng)

Cách dùng

  • Sertralin nên được dùng 1 lần 1 ngày, vào buổi sáng hoặc tối.
  • Sertralin viên nén hoặc cao uống có thể dùng cùng hay không cùng với thức ăn. Sertralin viên nang nên dùng cùng khi ăn. Sertralin cao uống cần pha loãng trước khi dùng (xem phần 6.6 Hướng dẫn sử dụng/thao tác).

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với sertralin.
  • Bệnh nhân đang điều trị với các thuốc ức chế men monoamin oxidase (MAOIs), sử dụng đồng thời với các thuốc pimozid, sử dụng sertralin dạng cao uống với disulfiram vì dạng cao uống có chứa cồn.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Rối loạn trên hệ tiêu hóa: đi ngoài/phân lỏng khô miệng, khó tiêu và buồn nôn.
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: chán ăn.
  • Rối loạn hệ thần kinh: chóng mặt, lơ mơ, run rẩy.
  • Rối loạn tâm thần: mất ngủ.
  • Rối loạn da và mô dưới da: tăng đổ mồ hôi
  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết: giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
  • Rối loạn tim mạch: đánh trống ngực, tim đập nhanh.
  • Rối loạn thính lực và tai trong: ù tai.
  • Rối loạn mắt: giãn đồng tử và bất thường thị lực.
  • Rối loạn tiêu hóa: đau bụng, táo bón, viêm tụy và nôn mửa.
  • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: đau khớp và co rút cơ.
  • Rối loạn thận và hệ tiết niệu: đái dầm, bí tiểu.

Tương tác với các thuốc khác

  • Pimozid: Thử nghiệm với liều thấp dùng đơn lẻ pimozid (2mg) với việc dùng kết hợp cùng sertralin đã chứng minh được sự gia tăng mức độ pimozid. Tăng liều dùng không liên quan đến sự thay đổi EKG. Trong khi cơ chế của sự tương tác chưa được biết rõ, do danh mục trị liệu hạn chế của pimozid, chống chỉ định kết hợp pimozid với sertralin.
  • Lithium: Trong các nghiên cứu có kiểm chứng bằng giả dược ở các người tình nguyện bình thường, dùng đồng thời sertralin với lithium không làm thay đổi đáng kể dược động học của lithium, nhưng gây tăng tỷ lệ bệnh nhân bị run rẩy so với nhóm dùng giả dược, cho thấy rằng có khả năng tương tác về mặt dược lực học giữa hai thuốc này. Nên có các biện pháp theo dõi thích hợp khi sử dụng đồng thời sertralin với các thuốc như thilium, chất này có thể có tác dụng thông qua cơ chế hoạt hóa hệ serotonergic.
  • Sumatriptan: Hiện có rất ít báo cáo sau khi đưa thuốc ra thị trường, mô tả các bệnh nhân bị yếu, tăng phản xạ, mất khả năng điều phối, lú lẫn, lo lắng và kích động sau khi sử dụng sertralin và sumatriptan. Cần có các biện pháp theo dõi bệnh nhân thích hợp nếu trên lâm sàng bắt buộc phải điều trị phối hợp sertralin và sumatriptan (xem phần Cảnh báo đặc biệt và thận trọng đặc biệt khi sử dụng.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Nên theo dõi ở bệnh nhân: hội chứng serotonin (SS) hay hội chứng rối loạn thần kinh do thuốc an thần (NMS), không được sử dụng phối hợp với các thuốc ức chế men monoamin oxidase (MAOI) hoặc trong vòng 14 ngày sau khi ngừng điều trị các thuốc này, tương tự, phải dừng điều trị với sertralin tối thiểu 14 ngày trước khi bắt đầu điều trị với các thuốc ức chế men monoamin oxidase (MAOI), dùng đồng thời sertralin với các thuốc khác, làm tăng cường tác dụng dẫn truyền thần kinh trên hệ serotonergic, chuyển đổi giữa các thuốc ức chế chọn lọc sự thu hồi serotonin (SSRIs), các thuốc chống trầm cảm hoặc các thuốc chống ám ảnh, tăng hưng cảm/giảm hưng cảm, cơn động kinh, tự tử, chảy máu/xuất huyết bất thường, giảm natri máu, gãy xương.
  • Nên sử dụng liều thấp hơn hoặc tăng khoảng cách giữa các liều ở bệnh nhân bị suy gan, suy thận.
  • Nên theo dõi chặt chẽ sự kiểm soát đường huyết ở những bệnh nhân tiểu đường và điều chỉnh liều insulin và/hoặc các thuốc làm giảm đường huyết được sử dụng đồng thời nếu cần thiết. Đã có những báo cáo dương tính giả với benzodiazepintrong các thử nghiệm sàng lọc đánh giá miễn dịch nước tiểu ở bệnh nhân đang uống sertralin.
  • Thận trọng trên bệnh nhân bị glaucoma góc đóng hay có tiền sử glaucoma.

Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  •  Chưa có báo cáo

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có báo cáo.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.


**** Một số sản phẩm trên Website không hiển thị giá chúng tôi chỉ chia sẻ thông tin tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.  Chúng tôi không bán lẻ thuốc trên Online.

Bình luận của bạn
*
*

Đánh giá và nhận xét

0
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5
    0
  • 4
    0
  • 3
    0
  • 2
    0
  • 1
    0
Banner Quảng cáo

© Bản quyền thuộc về Nhà Thuốc Hà Nội
Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

Thiết kế bởi www.webso.vn

0909 54 6070

Back to top