{SLIDE}

Veenat 400mg Natco 3 vỉ x 10 viên

Số lượt mua:
0
Mã sản phẩm:
15739
Thương hiệu:
Natco
  • Điều trị bệnh bạch cầu mạn tính dòng tủy.
  • Điều trị bệnh bạch cầu cấp tính thể lympho.
  • Điều trị u tổ chức liên kết dạ dày - ruột.
Giá bán lẻ:
Liên hệ

Tìm đối tác kinh doanh

Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK

Giao hàng nhanh tại Tp HCM

Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày

 HCM: 0937581984

Bạn chưa có tài khoản?
Yêu cầu shop gọi lại
Bạn cũng sẽ thích
Thông số sản phẩm
Quy cách đóng gói 30 viên
Thương hiệu Natco
Ung thư Imatinib
Xuất xứ Ấn độ

Thành phần

  • Imatinib 400mg

Công dụng (Chỉ định)

  • Điều trị bệnh bạch cầu mạn tính dòng tủy ở người lớn hoặc trẻ em: điều trị bệnh bạch cầu mạn tính dòng tủy ở người lớn hoặc trẻ em, giai đoạn mạn ở bệnh nhân có nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính (Ph+).
  • Ngoài ra có thể chỉ định imatinib như là trị liệu bước 2 cho bệnh nhân bệnh bạch cầu mạn tính dòng tủy ở người lớn có quá nhiều tế bào non, giai đoạn cấp, hoặc giai đoạn mạn tính sau thất bại với trị liệu interferon alfa. Đối với trẻ em, imatinib được sử dụng như trị liệu bước 2 trong trường hợp tái phát sau khi ghép tế bào gốc, hoặc thất bại với trị liệu interferon-alfa.
  • Điều trị bệnh bạch cầu cấp tính thể lympho: Những trường hợp bệnh bạch cầu cấp dòng lympho có yếu tố Ph+ tái phát hoặc khó điều trị.
  • Điều trị u tổ chức liên kết dạ dày - ruột: Imatinib được dùng điều trị các khối u ác tính tổ chức liên kết của dạ dày ruột ở những bệnh nhân sau phẫu thuật nhưng thuộc nhóm nguy cơ cao, bệnh nhân không thể phẫu thuật hoặc những bệnh nhân đã có di căn mà có c-Kit dương tính.

Các chỉ định khác:

  • Imatinib được dùng trong các bệnh lý:
  • Hội chứng loạn sản tủy không có đột biến hoặc không rõ tình trạng đột biến, bệnh tăng sinh tủy kết hợp với đảo chỗ gen của thụ thể yếu tố tăng trưởng tiểu cầu, bệnh lý tăng tế bào mast xâm lấn toàn thân, hội chứng tăng bạch cầu ưa eosin, hoặc bệnh bạch cầu ưa eosin mạn tính, u lồi sarcom da tế bào sợi không thể phẫu thuật, tái phát và/hoặc di căn.

Liều dùng

Người lớn

  • Liều thông thường 400 - 800 mg/ngày. Uống 1 lần/ngày nếu liều 400 - 600 mg/ngày, chia làm 2 lần với liều 800 mg/ngày.
  • Bệnh bạch cầu mạn tính dòng tủy Ph+ giai đoạn mạn 400 mg/ngày, có thể tăng liều lên đến 600 mg/ngày nếu đáp ứng với điều trị kém sau 3 tháng điều trị, giai đoạn cấp hoặc quá nhiều tế bào non trong máu 600 mg/ngày và có thể tăng liều lên đến 800 mg/ngày nếu đáp ứng điều trị kém.
  • Bệnh bạch cầu cấp dòng lympho Ph+ tái phát hoặc điều trị thất bại với trị liệu khác: 600 mg/ngày.
  • U tổ chức liên kết dạ dày - ruột: Điều trị hỗ trợ sau phẫu thuật cắt bỏ khối u: 400 mg/ngày; trường hợp bệnh nhân không thể phẫu thuật hoặc di căn ác tính: 400 mg/ngày, có thể tăng liều lên đến 800 mg/ngày.
  • Bệnh lý tăng tế bào mast xâm lấn toàn thân: Liều ban đầu 100 mg/ngày, có thể tăng liều lên đến 400 mg/ngày.
  • Trường hợp imatinib sử dụng như thuốc bước 2 điều trị bệnh bạch cầu dòng tủy mạn tính: 400 - 600 mg imatinib/ngày

Trẻ em

  • Trẻ em > 2 tuổi: Có thể uống 1 lần hoặc chia 2 lần/ngày.
  • Bệnh bạch cầu mạn tính dòng tủy Ph+ (giai đoạn mạn, thể tái phát hoặc dai dẳng) 260 mg/m2/ngày.
  • Bệnh bạch cầu mạn tính dòng tủy Ph+ (giai đoạn mạn, thể mới chẩn đoán) 340 mg/m2/ngày, tối đa 600 mg/ngày.

Đối tượng khác

Bệnh nhân suy thận:

  • Suy thận nhẹ (Clcr 40 - 59 ml/phút) liều tối đa 600 mg/ngày.
  • Suy thận vừa (Clcr 20 - 39 ml/phút) liều tối đa 400 mg/ngày.
  • Suy thận nặng (Clcr < 20 ml/phút) cần thận trọng, liều có thể dung nạp: 100 mg/ngày.

Bệnh nhân suy gan:

  • Suy gan nhẹ và vừa: Không cần điều chỉnh liều.
  • Suy gan nặng: Giảm liều 25%.

Bệnh nhân có tổn thương gan nhiễm độc trong quá trình điều trị:

Ngừng điều trị (nếu bilirubin > 3 lần giới hạn trên hoặc transaminase > 5 lần giới hạn trên), khi bilirubin < 1,5 lần giới hạn trên và transaminase < 2,5 lần giới hạn trên thì có thể dùng lại imatinib với liều như sau:

  • Trẻ em > 2 tuổi: Liều hiện tại 260 mg/m2/ngày, giảm xuống 200 mg/m2/ngày, liều hiện tại 340 mg/m2/ngày, giảm xuống 260 mg/m2/ngày.
  • Người lớn: Liều hiện tại 400 mg/ngày, giảm xuống 300 mg/ngày; liều hiện tại 600 mg/ngày, giảm xuống 400 mg/ngày, liều hiện tại 800 mg/ngày, giảm xuống 600 mg/ngày.

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống

Quá liều

Quá liều và độc tính

  • 1200 đến 1600 mg (thời gian thay đổi từ 1 đến 10 ngày): Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, phát ban, ban đỏ, phù nề, sưng tấy, mệt mỏi, co thắt cơ, giảm tiểu cầu, , đau bụng, nhức đầu, giảm cảm giác thèm ăn.
  • 1800 đến 3200 mg (cao tới 3200 mg mỗi ngày trong 6 ngày): Suy nhược, đau cơ, tăng creatine phosphokinase, tăng bilirubin, rối loạn tiêu hóa.
  • 6400 mg (liều duy nhất): Một trường hợp được báo cáo trong y văn về một bệnh nhân buồn nôn, nôn, đau bụng, sốt, sưng mặt, giảm số lượng bạch cầu trung tính, tăng transaminase.
  • 8 đến 10 g (liều duy nhất): Nôn và rối loạn tiêu hóa.

Cách xử lý khi quá liều

  • Trong trường hợp quá liều, bệnh nhân nên được theo dõi và điều trị triệu chứng.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Dị ứng với imatinib hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Thường gặp

  • Phù/giữ nước bao gồm phù ngoại biên, cổ chướng, tràn dịch màng phổi, phù phổi, phù mặt.
  • Mệt mỏi, sốt, đau đầu, chóng mặt, trầm cảm, bồn chồn, mất ngủ, gai rét.
  • Nổi mẩn, phát ban, rụng lông tóc.
  • Giảm kali huyết.
  • Buồn nôn, tiêu chảy, nôn, đau bụng, chán ăn, tăng cân, khó tiêu, táo bón.
  • Chảy máu, xuất huyết tiêu hóa, xuất huyết nội sọ, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu, giảm bạch cầu.
  • Tăng ALT hoặc AST.
  • Chuột rút, đau khớp, yếu cơ, đau cơ xương.
  • Nhìn mờ, chảy máu kết mạc, viêm kết mạc, khô mắt, phù mí mắt.
  • Tăng creatinin huyết tương.
  • Viêm mũi họng, ho, khó thở, nhiễm trùng đường hô hấp trên, đau vùng hầu họng, , viêm phổi, viêm xoang.
  • Ra mồ hôi về đêm, nhiễm trùng không có giảm bạch cầu.

Ít gặp

  • Viêm da giảm bạch cầu trung tính cấp tính, tăng amylase, sốc phản vệ, đau ngực, phù mạch, thiếu máu tan máu, rối loạn nhịp tim, cổ trướng, nhịp nhanh nhĩ, suy tim nặng, sốc tim, tăng calci, tăng kali, tăng acid uric máu; giảm natri, magnesi, phosphat máu, hội chứng
  • Stevens - Johnson, hồng ban cố định nhiễm sắc, hội chứng hoại tử da nhiễm độc, mày đay, hội chứng Raynaud, suy thận, suy hô hấp, hoại tử khối u, chảy máu khối u, nhiễm trùng tiết niệu, tăng áp lực nội sọ, phù não

Hiếm gặp

  • Hội chứng ly giải khối u.
  • Thiếu máu tan máu, bệnh vi mạch huyết khối

Tương tác với các thuốc khác

Tương tác với các thuốc khác

Tránh sử dụng imatinib với bất kỳ thuốc nào sau đây: Alfuzosin, BCG, clozapin, conivaptan, crizotinib, dronnedaron, eplerenon, everolimus, fluticason, halofantrin, lapatinib, nisoldipin, lovastatin, lurasidon, natalizumab, nilotinib, pimecrolimus, pimozid, ranolazin, rivaroxaban, romidepsin, salmeterol, silodosin, simvastatin, tacrolimus, tamsulosin, thioridazin, ticagrelor, tolvaptan, toremifen, vắc xin sống.

Tương tác dược lực học: Imatinib ức chế CYP2C9, CYP3A4 gây ra tương tác dược lực học và dược động học với warfarin, làm tăng tác dụng chống đông của warfarin, do đó, nếu bệnh nhân cần điều trị thuốc chống đông nên chọn heparin.

Tương tác dược động học:

  • Các thuốc có ảnh hưởng với enzyme microsom gan như các thuốc ức chế CYP3A4 (clarithromycin, erythromycin, itraconazol, ketoconazol) có thể làm tăng nồng độ imatinib huyết thanh do tương tác dược động học.
  • Các thuốc cảm ứng CYP3A4 (carbamazepin, dexamethason, phenobarbital, phenytoin, rifampicin, St. John’s wort) có thể làm giảm nồng độ imatinib huyết thanh. Acetaminophen có thể tăng nồng độ/tác dụng khi dùng phối hợp với imatinib.

Imatinib có thể làm tăng tác dụng của:

  • Acetaminophen, alfuzosin, almotriptan, alosetron, aripiprazol, bortezomib, brentuximab, vedotin, brinzolamid, budesonide (xịt mũi, toàn thân, uống, hít), ciclesonid, clozapin, colchicin, conivaptan, corticosteroid (hít đường miệng).
  • Imatinib có thể làm giảm nồng độ/tác dụng của BCG, glycosid tim, test da Coccidioidin, codein, fludarabin, prasudrel, sipuleucel-T, ticagrelor, tramadol, thuốc đối kháng vitamin K, vắc xin (sống/bất hoạt).
  • Các thuốc sau có thể làm giảm nồng độ/tác dụng của imatinib: Cyproteron, deferasirox, echinaceae, peginterferon alfa-2b, dẫn chất rifamycin, tocilizumab.

Tương tác với thực phẩm

  • Không uống rượu khi dùng imatinib, thức ăn có thể làm giảm kích ứng đường tiêu hóa, tránh dùng nước ép bưởi vì có thể làm tăng nồng độ imatinib. Không dùng thảo dược St John wort vì có thể làm tăng chuyển hóa và giảm nồng độ imatinib trong huyết tương.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Ở trẻ em: Cho đến nay chưa có thông tin về tính an toàn và hiệu lực của imatinib ở trẻ em dưới 2 tuổi. Nôn và buồn nôn, đau cơ là các ADR thường gặp nhất ở những trẻ em đã dùng imatinib.

Do imatinib chuyển hóa qua gan, những bệnh nhân suy gan nếu điều trị bằng imatinib phải được theo dõi cẩn thận các chỉ số chức năng gan (transaminase, bilirubin, phosphatase kiềm).

Những bệnh nhân cao tuổi hoặc có tiền sử bệnh tim thường có nguy cơ suy tim tiến triển nặng hoặc rối loạn chức năng thất trái trong thời gian điều trị imatinib, do đó phải đánh giá, theo dõi cẩn thận và điều trị bất kỳ trường hợp nào có biểu hiện suy tim.

Bệnh nhân điều trị imatinib có thể biểu hiện độc tính giảm từng dòng hoặc các dòng tế bào máu, do đó cần theo dõi xét nghiệm về số lượng tế bào máu hàng tuần trong tháng điều trị đầu tiên và tháng thứ 2, xét nghiệm định kỳ 2 - 3 tháng 1 lần trong những tháng tiếp theo.

Các trường hợp suy giáp đã được báo cáo ở những bệnh nhân cắt tuyến giáp được thay thế levothyroxine trong khi điều trị bằng imatinib. Mức độ hormone kích thích tuyến giáp (TSH) nên được theo dõi chặt chẽ ở những bệnh nhân này.

Các trường hợp giữ nước nghiêm trọng (tràn dịch màng phổi, phù nề, phù phổi, báng bụng, phù bề mặt) đã được báo cáo ở khoảng 2,5% bệnh nhân CML mới được chẩn đoán khi dùng imatinib. Vì vậy, rất khuyến cáo bệnh nhân được cân đo thường xuyên. Cần tìm hiểu kỹ tình trạng tăng cân nhanh không mong muốn và nếu cần thiết phải thực hiện các biện pháp chăm sóc hỗ trợ và điều trị thích hợp

Lái xe và vận hành máy móc

  • Bệnh nhân nên được thông báo rằng họ có thể gặp các tác dụng không mong muốn như chóng mặt, mờ mắt hoặc buồn ngủ trong khi điều trị với imatinib. Do đó, cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

Phụ nữ có thai

  • Cho đến nay chưa có nghiên cứu phù hợp nào về độc tính với thai nhi trên người. Trên thực nghiệm ở động vật cho thấy thuốc độc với thai, gây quái thai hoặc thai chết lưu, nên tránh sử dụng ở phụ nữ mang thai. Trong trường hợp phải sử dụng ở phụ nữ mang thai cần phải báo trước về nguy cơ độc tính với thai nhi.

Phụ nữ cho con bú

  • Thực nghiệm trên chuột cho thấy imatinib và các chất chuyển hóa phân bố vào trong sữa. Dừng cho trẻ bú trong thời kỳ người mẹ điều trị bằng imatinib do nguy cơ độc với trẻ bú mẹ.

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, thoáng mát.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.


**** Một số sản phẩm trên Website không hiển thị giá chúng tôi chỉ chia sẻ thông tin tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.  Chúng tôi không bán lẻ thuốc trên Online.

Bình luận của bạn
*
*

Đánh giá và nhận xét

0
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5
    0
  • 4
    0
  • 3
    0
  • 2
    0
  • 1
    0
Banner Quảng cáo

© Bản quyền thuộc về Nhà Thuốc Hà Nội
Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

Thiết kế bởi www.webso.vn

0909 54 6070

Back to top