{SLIDE}

Thuốc hướng thần Zapnex 10mg 30 viên Davipharm

Số lượt mua:
0
Mã sản phẩm:
8287

Thuốc Tâm Thần Zapnex-10 Olanzapin 10 mg

  • Điều trị cho bệnh nhân mắc chứng bệnh tâm thần phân liệt.
  • Ở những bệnh nhân điều trị khởi đầu có đáp ứng, thuốc Zapnex-10 giúp duy trì sự cải thiện lâm sàng cho bệnh nhân.
  • Dùng để điều trị bệnh nhân có các đợt hưng cảm ở mức độ vừa phải hoặc nặng. Khi đã có đáp ứng với điều trị chứng hưng cảm, dùng tiếp Zapnex cho bệnh nhân để dự phòng cho tái phát rối loạn lưỡng cực.
Giá bán lẻ:
Liên hệ
  • Quy cách

Tìm đối tác kinh doanh

Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK

Giao hàng nhanh tại Tp HCM

Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày

 HCM: 0937581984

Bạn chưa có tài khoản?
Yêu cầu shop gọi lại
Bạn cũng sẽ thích
Thông số sản phẩm
Hướng Thần Olanzapin
Quy cách đóng gói 30 viên
Xuất xứ Việt Nam

Thành phần

  • Mỗi viên nén bao phim ZAPNEX-10 chứa:
  • Olanzapin 10 mg.
  • Tá dược: Cellulose vi tinh thể M112, cellactose 80, magnesi stearat, Silicon dioxyd, HPMC E6, talc, titan dioxyd, PEG 4000, polysorbat 80, dầu thầu dầu, màu tartrazin yellow.

Công dụng (Chỉ định)

  • ZAPNEX chứa hoạt chất là olanzapin, thuộc nhóm thuốc chống loạn thần sử dụng để điều trị các tình trạng sau:
  • Tâm thần phân liệt.
  • Duy trì cải thiện làm sàng khi đáp ứng với điều trị khởi đầu.
  • Đợt hưng cảm trung bình và nặng.
  • Phòng ngừa tái phát rối loạn lưỡng cực ở bệnh nhân có giai đoạn hưng cảm đáp ứng với điều trị olanzapin.

Liều dùng

  • Bác sỹ sẽ nói cho bạn biết cần uống bao nhiêu viên và uống trong bao lâu.
  • Bạn nên hỏi ý kiến bác sỹ nếu các triệu chứng của bạn trở lại nhưng không được ngừng thuốc trừ khi bác sỹ bảo bạn ngừng

Cách dùng

  • Bạn nên dùng thuốc 1 lần/ngày như hướng dẫn của bác sỹ, cùng hoặc không cùng với thức ăn, nên nuốt nguyên viên với nước và nên dùng thuốc vào cùng một khoảng thời gian mỗi ngày.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Mẫn cảm với olanzapin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Có nguy cơ tăng nhãn áp góc đóng.
  • Đang cho con bú.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Như các thuốc khác, olanzapin có thể gây tác dụng không mong muốn, nhưng không phải ai cũng gặp phải.
  • Ngừng dùng thuốc và liên hệ trung tâm y tế gần nhất nếu bạn gặp các phản ứng sau:
  • Các phản ứng quá mẫn như sưng ở miệng hoặc cổ họng, ngứa, phát ban.
  • DRESS: Thể hiện qua các phản ứng trên da (như phát ban hoặc viêm da tróc vảy), tăng bạch cầu ái toan, sốt và/hoặc nổi hạch, với các biến chứng toàn thân như viêm gan, viêm thận, viêm phổi, viêm cơ tim và/hoặc viêm màng ngoài tim.
  • Hội chứng an thần kinh ác tính: Triệu chứng là sốt cao, đổ mồ hôi nhiều, cứng cơ, lú lẫn, thay đổi nhịp thở, nhịp tim và huyết áp.
  • Báo ngay cho bác sỹ nếu bạn gặp những triệu chứng sau:
  • Các cử động bất thường (tác dụng không mong muốn thường gặp) chủ yếu ở mặt hoặc lưỡi.
  • Cục máu đông ở tĩnh mạch (tác dụng không mong muốn ít gặp) đặc biết ở chân (triệu chứng bao gồm sưng, đau, và đỏ ở chân), cục máu đông có thể di chuyển theo mạch máu đến phổi gây đau ngực và khó thở. Nếu bạn có những triệu chứng trên cần hỏi ý kiến bác sỹ ngay.
  • Có tập hợp các triệu chứng sốt thở nhanh, đổ mồ hôi, cứng cơ và buồn ngủ (tác dụng không mong muốn hiếm gặp).
  • Các tác dụng không mong muốn khác:
  • Rất thường gặp
  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng cân.
  • Thần kinh: Buồn ngủ.
  • Mạch máu: Choáng váng/chóng mặt khi đứng lên hoặc ngồi xuống đột ngột (hạ huyết áp tư thế).
  • Xét nghiệm: Tăng nồng độ prolactin huyết tương.
  • Thường gặp
  • Máu và hệ bạch huyết: Tăng bạch cầu ưa acid, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính.
  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng nồng độ cholesterol, tăng nồng độ glucose, tăng nồng độ triglycerid, glucose niệu, tăng cảm giác ngon miệng.
  • Thần kinh: Chóng mặt, chứng ngồi nằm không yên, Parkinson, rối loạn vận động.
  • Tiêu hóa: Tác dụng kháng cholinergic nhẹ, thoáng qua bao gồm táo bón và khô miệng.
  • Gan mật: Tăng aminotransferase gan (ALT, AST) thoáng qua, không triệu chứng, đặc biệt là khi bắt đầu điều trị.
  • Da và các mô dưới da: Phát ban.
  • Cơ xương và mô liên kết: Đau khớp.
  • Hệ sinh dục và tuyến vú: Rối loạn chức năng cương dương ở nam giới. Giảm ham muốn tình dục ở cả nam và nữ giới.
  • Toàn thân: Suy nhược, mệt mỏi, phù, sốt.
  • Xét nghiệm: Tăng phosphat kiềm, creatinin kinase cao, gamma glutamyltransferase cao, acid uric cao.
  • Ít gặp
  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Đái tháo đường tiến triển hoặc nặng hơn thường kèm nhiễm toan ceton hoặc hôn mê, bao gồm một số trường hợp tử vong.
  • Thần kinh: Co giật, hầu hết ở các trường hợp có tiền sử co giật hoặc các yếu tố nguy cơ của co giật, rối loạn trương lực cơ (bao gồm cơn quay mắt), rối loạn vận động muộn, suy giảm trí nhớ, loạn vận ngôn.
  • Tim: Chậm nhịp tim, kéo dài khoảng QT.
  • Mạch máu: Huyết khối (bao gồm thuyên tắc phổi và huyết khối tĩnh mạch sâu).
  • Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Chảy máu cam.
  • Tiêu hóa: Đầy bụng.
  • Da và các mô dưới da: Phản ứng nhạy cảm ánh sáng, rụng tóc.
  • Thận và tiết niệu: Tiểu không tự chủ, bí tiểu, không tiểu được.
  • Hệ sinh dục và tuyến vú: Vú to vô kinh, tiết nhiều sữa ở phụ nữ, nữ hóa tuyến vú/vú to ở nam giới.
  • Xét nghiệm: Tăng bilirubin toàn phần.
  • Hiếm gặp
  • Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu.
  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ thân nhiệt.
  • Thần kinh: Triệu chứng cai thuốc.
  • Tim: Nhịp nhanh thất/rung thất, đột tử.
  • Tiêu hóa: Viêm tụy.
  • Gan mật: Viêm gan (bao gồm tế bào gan, viêm gan ứ mật hoặc tổn thương gan hỗn hợp).
  • Cơ xương và mô liên kết: Tiêu cơ vân.
  • Hệ sinh dục và tuyến vú: Cương dương kéo dài.
  • Chưa biết tần suất
  • Hội chứng cai thuốc ở trẻ sơ sinh.
  • Khi sử dụng olanzapin, người cao tuổi bị mất trí nhớ có thể bị:
  • Đột quỵ.
  • Viêm phổi.
  • Tiểu không tự chủ.
  • Té ngã hoặc có vấn đề khi đi lại.
  • Cực kỳ mệt mỏi.
  • Ảo giác thị giác.
  • Tăng thân nhiệt.
  • Đỏ da.
  • Một số trường hợp tử vong đã được báo cáo trong nhóm bệnh nhân này.
  • Olanzapin có thể làm nặng thêm triệu chứng ở bệnh nhân Parkinson.
  • Thuốc có thể gây ra các tác dụng không mong muốn khác, thông báo cho bác sỹ biết các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

  • Tránh không nên phối hợp: Không nên phối hợp olanzapin với levomethadyl do nguy cơ độc tính trên tim (kéo dài khoảng QT, gây xoắn đỉnh), với metoclopramid do tăng nguy cơ xuất hiện hội chứng ngoại tháp, hội chứng an thần kinh ác tính.
  • Các tương tác có khả năng ảnh hưởng olanzapin
  • Diazepam: Dùng chung làm tăng nguy cơ hạ huyết áp tư thế.
  • Cảm ứng CYP1A2: Chuyển hóa olanzapin có thể tăng do hút thuốc (nicotin) và các thuốc cảm ứng CYP1A2 (carbamazepin, phenobarbital, phenytoin, rifampicin, omeprazol), có thể dẫn đến giảm nồng độ olanzapin. Độ thanh thải olanzapin tăng ít hoặc vừa. Ảnh hưởng lâm sàng thường nhỏ, khuyến cáo theo dõi lâm sàng và tăng liều olanzapin nếu cần thiết.
  • Ức chế CYP1A2: Fluvoxamin, một chất ức chế CYP1A2, cho thấy sự ức chế đáng kể chuyển hóa của olanzapin. Nên cân nhắc dùng liều khởi đầu olanzapin thấp hơn ở những bệnh nhân đang dùng fluvoxamin hoặc các thuốc ức chế CYP1A2 khác, như ciprofloxacin, cafein, erythromycin, quinidin. Cân nhắc giảm liều olanzapin đang dùng khi bắt đẩu điều trị với các thuốc ức chế CYP1A2.
  • Giảm sinh khá dụng
  • Than hoạt tính làm giảm sinh khả dụng cùa olanzapin dùng đường uống khoảng 50 - 60% và nên được dùng ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi dùng olanzapin.
  • Warfarin (liều đơn 20 mg), fluoxetin (thuốc ức chế CYP2D6), liều đơn antacid (nhôm, magnesi) hoặc cimetidin không ảnh hưởng đáng kể đến dược động học của olanzapin.
  • Tương tác dược lý: Không nên dùng dopamin, adrenalin hoặc thuốc tác động giống giao cảm khác trên thụ thể beta ở bệnh nhân đang điều trị olanzapin, do có khả năng làm trầm trọng thêm hạ huyết áp do tác dụng ức chế thụ thể alpha của olanzapin.
  • Olanzapin có thể ảnh hưởng đến các thuốc khác
  • Olanzapin có thể đối kháng với tác dụng của levodopa và các chất chủ vận dopamin.
  • Olanzapin làm tăng tác dụng (táo bón, khô miệng, an thần, bí tiểu, rối loạn thị giác) của thuốc kháng cholinergic, làm tăng tác dụng hạ huyết áp của các thuổc chống tăng huyết áp.
  • Olanzapin không ức chế các isoenzym CYP450 chính in vitro (như 1A2, 2D6, 2C19, 3A4). Do vậy không có nguy cơ tương tác nào. Nhiên cứu in vivo, không thấy sự ức chế các hoạt chất sau: thuốc trị trầm cảm 3 vòng (đại diện cho chuyển hóa qua CYP2D6), warfarin (CYP2C9), theophyllin (CYP1A2) hoặc diazepam (CYP3A4 và 2C19).

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Khi điều trị bằng thuốc chống loạn thần, sự cải thiện tinh trạng lâm sàng của bệnh nhân cần nhiều ngày cho đến vài tuần. Nên theo dõi cẩn thạn bệnh nhân trong giai đoạn này.
  • Tự tử: Nguy cơ tử tử vốn có ở bệnh nhân tâm thần phân liệt và bệnh lưỡng cực, cần theo dõi chặt chẽ bệnh nhân có nguy cớ cao trong quá trình dùng thuốc. Nên viết chỉ định olanzapin với lượng viên nén ít nhất phù hợp với tuần trị tốt của bệnh nhân để tránh tình trạng quá liều.
  • Rối loạn tâm thần và/hoặc rối loạn hành vi liên quan đến sa sút trí tuệ: Thận trọng với các bệnh nhân cao tuổi có rối loạn tâm thần liên quan đến sa sút trí tuệ do nguy cơ làm tăng tỷ lệ tử vong, chủ yếu do các nguyên nhân tim mạch (suy tim, đột tử) hoặc nhiễm khuẩn (viêm phổi)
  • Bệnh Parkinson: Không khuyến cáo sử dụng olanzapin điều trị loạn thần có liên quan đến chủ vận dopamin ở bệnh nhân bị Parkinson. Olanzapin làm tăng mức độ và tần xuất triệu chứng của Parkinson và ảo giác và không cho thấy hiệu quả điều trị triệu chứng loạn thần hơn giả dược.
  • Hội chứng an thần kinh ác tính: Đã có báo cáo trường hợp hiếm gặp hội chứng an thần kinh ác tính khi dùng olanzapin. Biểu hiện lâm sàng là sốt cao, thay đổi trạng thái tinh thần và có dấu hiệu thần kinh tự chủ không ổn định (mạch hoặc huyết áp bất thường, nhịp tim nhanh, toát mồ hôi và loạn nhịp tim). Các dấu hiệu khác có thể bao gồm tăng creatinin phosphokinase, myoglobin niệu (tiêu cơ vân) và suy thận cấp. Nếu bệnh nhân xuất hiện dấu hiệu và triệu chứng trên, hoặc bị sốt cao không rõ nguyên nhân mà không có thêm triệu chứng lâm sàng nào của hội chứng an thần kính ác tính, phải ngừng tất cả các thuốc an thần, bao gồm olanzapin.
  • Tăng glucose huyết và đái tháo đường: Thận trọng khi sử dụng olanzapin cho bệnh nhân đái tháo đường, bệnh nhân có đường huyết tăng (đường huyết lúc đói từ 100 - 126 mg/dl) do nguy cơ gây tăng đường huyết, thậm chí có thể không kiểm soát được kể cả khi đã ngừng thuốc. Cần theo dõi đường huyết trong quá trình điều trị.
  • Thay đổi lipid huyết: Olanzapin có thể gây thay đổi lipid huyết. Sự thay đổi lipid phải được điều trị lâm sàng thích hợp, đặc biệt là ở những bệnh nhân rối loạn lipid huyết và ở bệnh nhân có yếu tố nguy cơ rối loạn lipid huyết. Bệnh nhân điều trị với bất cứ thuốc chống loạn thần nào, bao gồm olanzapin, nên được theo dõi lipid huyết thường xuyên trong quá trình điều trị.
  • Tăng cân: Hậu quả của việc tăng cân nên được xem xét trước khi bắt đầu điều trị. Theo dõi cân nặng thường xuyên.
  • Hoạt tính kháng cholinergic: Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân bị phì đại tuyến tiền liệt, glaucom góc hẹp hoặc liệt ruột và các tình trạng liên quan do tác dụng kháng cholinergic của thuốc.
  • Chức năng gan: Thận trọng ở bệnh nhân có các triệu chứng suy giảm chức năng gan, bệnh nhân có các bệnh ảnh hưởng đến bảo tồn chức năng gan, hoặc đang điều trị với các thuốc gây độc gan. Cần định kỳ định lượng nồng độ transaminase trong quá trình sử dụng olanzapin cho các đối tượng này. Trong trường hợp viêm gan (bao gồm tế bào gan, ứ mật hoặc tổn thương gan hỗn hợp), nên ngừng điều trị với olanzapin.
  • Giảm bạch cầu: Thận trọng ở bệnh nhân có số lượng bạch cầu và/hoặc bạch cầu trung tính thấp vì bất cứ lý do nào, bệnh nhân dùng thuốc có thể gây giảm bạch cầu, bệnh nhân có tiền sử suy/độc tủy xương do thuốc, bệnh nhân suy tủy xương do các bệnh kèm theo, xạ trị hoặc hóa trị và bệnh nhân bị tăng bạch cầu ái toan hoặc bị tăng sinh tủy xương. Giảm bạch cầu thường được báo cáo khi dùng đồng thời olanzapin và valproat.
  • Ngừng thuốc: Đã có báo cáo hiếm gặp những triệu chứng cấp tính như đổ mổ hôi, mất ngủ, run, lo lắng, buồn nôn hoặc nôn khi ngừng olanzapin đột ngột.

Phụ nữ có thai và cho con bú

  • Trong nghiên cứu ở phụ nữ khỏe mạnh cho con bú, olanzapin tiết qua sữa mẹ. Phơi nhiễm trung bình ở trẻ sơ sinh (mg kg) ở trạng thái ổn định được dự đoán là khoảng 1,8% liều olanzapin ở người mẹ. Nên khuyên bệnh nhân không cho con bú khi đang dùng olanzapin.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có nghiên cứu nào về ảnh hưởng cua olanzapin lên khả năng lái xe và vận hành máy móc được thực hiện. Vì olanzapin có thể gây buồn ngủ và chóng mặt, bệnh nhân nên thận trọng về việc lái xé hoặc vân hành máy móc.

Bảo quản

  • Bảo quản không quá 30 độ C trong bao bì gốc, tránh ánh sáng và tránh ẩm.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.


**** Một số sản phẩm trên Website không hiển thị giá chúng tôi chỉ chia sẻ thông tin tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.  Chúng tôi không bán lẻ thuốc trên Online.

Bình luận của bạn
*
*

Đánh giá và nhận xét

0
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5
    0
  • 4
    0
  • 3
    0
  • 2
    0
  • 1
    0
Banner Quảng cáo

© Bản quyền thuộc về Nhà Thuốc Hà Nội
Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

Thiết kế bởi www.webso.vn

0909 54 6070

Back to top