{SLIDE}

Venlafaxine Stella 75mg 28 viên

Số lượt mua:
0
Mã sản phẩm:
4387
Thương hiệu:
Stella
  • Điều trị các cơn trầm cảm nặng.
  • Phòng ngừa sự tái phát các cơn trầm cảm nặng.
  • Điều trị các rối loạn lo âu lan tỏa.

Giá bán lẻ:
Liên hệ
  • Viên
  • 28 viên

Tìm đối tác kinh doanh

Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK

Giao hàng nhanh tại Tp HCM

Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày

 HCM: 0937581984

Bạn chưa có tài khoản?
Yêu cầu shop gọi lại
Bạn cũng sẽ thích
Thông số sản phẩm
Quy cách đóng gói 28 viên
Thương hiệu Stella
Xuất xứ Việt Nam
Hướng Thần Venlafaxin
Số đăng ký VD-27533-17

Thành phần Venlafaxine Stada 75 mg

  • Venlafaxine 75mg

Chỉ định, liều dùng Venlafaxine Stada 75 mg

Điều trị các cơn trầm cảm nặng.

  • Liều khởi đầu khuyến cáo là 75 mg, mỗi ngày một lần. Bệnh nhân không đáp ứng với liều khởi đầu 75 mg/ngày có thể tăng liều đến liều tối đa 375 mg/ngày. Việc tăng liều có thể được thực hiện cách quãng 2 tuần hoặc hơn.

Phòng ngừa sự tái phát các cơn trầm cảm nặng.

Điều trị các rối loạn lo âu lan tỏa.

  • Liều khởi đầu khuyến cáo là 75 mg, mỗi ngày một lần. Bệnh nhân không đáp ứng với liều khởi đầu 75 mg/ngày có thể tăng liều đến liều tối đa 225 mg/ngày. Việc tăng liều có thể được thực hiện cách quãng 2 tuần hoặc hơn.

Điều trị các rối loạn lo âu xã hội.

  • Liều khuyến cáo là 75 mg mỗi ngày một lần. Không có bằng chứng cho thấy liều cao hơn mang lại nhiều lợi ích hơn.
  • Tuy nhiên, bệnh nhân không đáp ứng với liều khởi đầu 75 mg/ngày, có thể tăng liều đến liều tối đa 225 mg/ngày. Việc tăng liều có thể được thực hiện cách quãng 2 tuần hoặc hơn.

Điều trị các rối loạn hoảng sợ, có hoặc không có chứng sợ khoảng trống.

  • Liều khuyến cáo 37,5 mg/ngày trong 7 ngày (sử dụng dạng bào chế viên nang cứng Venlafaxine STADA® 37,5 mg). Sau đó tăng liều lên 75 mg/ngày. Bệnh nhân không đáp ứng với liều 75 mg/ngày có thể tăng đến liều tối đa 225 mg/ngày. Việc tăng liều có thể được thực hiện cách quãng 2 tuần hoặc hơn.

Người lớn tuổi:

  • Cần thận trọng trong việc điều trị đối với người lớn tuổi. Luôn dùng liều thấp nhất có hiệu quả và bệnh nhân phải được theo dõi cẩn thận khi tăng liều.

Bệnh nhân suy gan:

  • Đối với bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình: Nên giảm liều 50%.
  • Đối với bệnh nhân suy gan nặng: Cần cân nhắc giữa lợi ích tiềm năng với nguy cơ trong điều trị.

Hoặc theo hướng dẫn của bác sỹ.

Chống chỉ định Venlafaxine Stada 75 mg

  • Quá mẫn với venlafaxin hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân đang dùng các thuốc ức chế monoamin oxidase (IMAO).

Tác dụng phụ Venlafaxine Stada 75 mg

Thường gặp:

  • Buồn nôn, đau đầu, mất ngủ, buồn ngủ, khô miệng, hoa mắt, táo bón, suy giảm chức năng sinh dục, suy nhược, đổ mồ hôi và hốt hoảng.
  • Biếng ăn, tiêu chảy, khó tiêu, đau bụng, lo lắng, tiểu thường xuyên, rối loạn thị giác, giãn mạch, nôn, run, dị cảm, ớn lạnh hoặc sốt, đánh trống ngực, tăng hoặc giảm cân, tăng cholesterol huyết thanh, bối rối, dị mộng, lú lẫn, viêm khớp, đau cơ, ù tai, ngứa, khó thở, ban da.
  • Tăng huyết áp phụ thuộc liều cũng xuất hiện ở một số bệnh nhân.

Ít gặp:

  • Tăng men gan có thể hồi phục, hạ huyết áp thế đứng, ngất, loạn nhịp tim, nhịp tim nhanh, chảy máu niêm mạc, bầm máu, ảo giác, nghiến răng lúc ngủ, co thắt cơ, chứng máy cơ, rụng tóc, thay đổi vị giác, bí tiểu, rong kinh, phù mạch và các phản ứng nhạy cảm ánh sáng.

Hiếm gặp:

  • Co giật, tăng tiết sữa, xuất huyết gồm chảy máu tiêu hóa, phản vệ, viêm gan, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, mất điều hòa, chứng loạn vận ngôn, rối loạn ngoại tháp (tâm thần vận động không nghỉ, chứng không ngồi yên), hoạt hóa hưng cảm hoặc hưng cảm nhẹ.
  • Mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu và giảm tiểu cầu, kéo dài khoảng QT và xoắn đỉnh, nhịp nhanh thất hoặc rung thất, ly giải cơ vân, mê sảng, viêm tụy và tăng bạch cầu ái toan ở phổi.

Khác:

  • Hành vi hung hăng, đặc biệt là lúc khởi đầu và lúc ngừng điều trị.
  • Ý định tự tử, đặc biệt ở trẻ em.
  • Có thể hạ natri huyết, đặc biệt ở người lớn tuổi.

Thận trọng Venlafaxine Stada 75 mg

  • Bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim gần đây hoặc những bệnh nhân có khả năng bị trầm trọng khi nhịp tim tăng. Do nguy cơ tăng huyết áp phụ thuộc liều, cần theo dõi huyết áp khi điều trị.
  • Cần kiểm tra cholesterol huyết thanh khi điều trị lâu dài.
  • Thận trọng khi dùng venlafaxin cho bệnh nhân suy gan, thận từ vừa đến nặng và điều chỉnh liều khi cần thiết.
  • Venlafaxin được dùng thận trọng với bệnh nhân có tiền sử động kinh và tránh dùng cho những người có bệnh không ổn định; nên ngừng thuốc ở bất kỳ bệnh nhân phát triển cơn động kinh hoặc gia tăng tần số động kinh.
  • Thận trọng với bệnh nhân có tiền sử rối loạn chảy máu, hưng cảm nhẹ hay hưng cảm.
  • Bệnh nhân tăng nhãn áp hay có nguy cơ bệnh glaucom góc đóng cần được theo dõi chặt chẽ.
  • Báo ngay cho bác sỹ nếu có các biểu hiện phát ban, mày đay hay các phản ứng dị ứng có liên quan với venlafaxin.
  • Bệnh nhân, đặc biệt là người cao tuổi, cần thận trọng với nguy cơ có thể bị hoa mắt, choáng váng do hạ huyết áp thế đứng.
  • Các triệu chứng do ngừng thuốc hoặc giảm liều venlafaxin đột ngột bao gồm mệt mỏi, buồn ngủ, đau đầu, buồn nôn, nôn, biếng ăn, đánh trống ngực, hoa mắt, khô miệng, tiêu chảy, mất ngủ, bối rối, lo âu, hốt hoảng, lú lẫn, hưng cảm nhẹ, dị cảm, đổ mồ hôi và chóng mặt.
  • Phụ nữ có thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ và chuẩn xác trên phụ nữ mang thai nên chỉ sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai khi thật sự cần thiết.
  • Phụ nữ cho con bú: Venlafaxin và ODV bài tiết được qua sữa mẹ. Do những phản ứng không mong muốn nghiêm trọng trên trẻ em bú sữa mẹ, nên quyết định hoặc ngưng cho con bú hoặc ngưng sử dụng thuốc sau khi đã cân nhắc tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
  • Venlafaxin có thể làm suy giảm khả năng làm việc và nếu có ảnh hưởng xảy ra, bệnh nhân không nên lái xe hay vận hành máy móc.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.


**** Một số sản phẩm trên Website không hiển thị giá chúng tôi chỉ chia sẻ thông tin tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.  Chúng tôi không bán lẻ thuốc trên Online.

Bình luận của bạn
*
*

Đánh giá và nhận xét

0
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5
    0
  • 4
    0
  • 3
    0
  • 2
    0
  • 1
    0
Banner Quảng cáo

© Bản quyền thuộc về Nhà Thuốc Hà Nội
Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

Thiết kế bởi www.webso.vn

0909 54 6070

Back to top