{SLIDE}

Thuốc hướng thần Stella Lirystad 150mg

Số lượt mua:
0
Mã sản phẩm:
2857
Thương hiệu:
Stella
  • Lirystad được chỉ định để điều trị đau thần kinh ngoại vi và trung ương ở người lớn.
  • Lirystad được chỉ định như là một liệu pháp hỗ trợ ở người lớn bị động kinh cục bộ có hoặc không có cơn toàn thể thứ phát.
  • Lirystad được chỉ định để điều trị rối loạn lo âu lan tỏa ở người lớn.
Giá bán lẻ:
Liên hệ
  • Viên
  • Hộp 28 viên

Tìm đối tác kinh doanh

Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK

Giao hàng nhanh tại Tp HCM

Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày

 HCM: 0937581984

Bạn chưa có tài khoản?
Yêu cầu shop gọi lại
Bạn cũng sẽ thích
Thông số sản phẩm
Hướng Thần Pregabalin
Quy cách đóng gói 28 viên
Thương hiệu Stella
Xuất xứ Việt Nam
Số đăng ký VD-30107-18

Thành phần Lirystad 150 STADA

Mỗi viên nang cứng Lirystad 150 chứa:

  • Pregabalin                                      150 mg
  • Tá dược vừa đủ                              1 viên

Chỉ định Lirystad 150 STADA

Đau thần kinh

  • Lirystad được chỉ định để điều trị đau thần kinh ngoại vi và trung ương ở người lớn.

Động kinh

  • Lirystad được chỉ định như là một liệu pháp hỗ trợ ở người lớn bị động kinh cục bộ có hoặc không có cơn toàn thể thứ phát.

Rối loạn lo âu lan tỏa

  • Lirystad được chỉ định để điều trị rối loạn lo âu lan tỏa ở người lớn.

Cách dùng, liều dùng Lirystad 150 STADA

  • Lirystad chỉ dùng bằng đường uống. Có thể uống cùng hoặc không cùng với thức ăn.
  • Khoảng liều dùng là 150 - 600 mg/ngày được chia 2 hoặc 3 lần.

Đau thần kinh

  • Điều trị với pregabalin có thể bắt đầu ở liều 150 mg/ngày chia 2 hoặc 3 lần. Dựa trên đáp ứng và khả năng dung nạp của từng bệnh nhân, liều có thể được tăng đến 300 mg/ngày sau một khoảng thời gian từ 3 – 7 ngày, và nếu cần thiết, lên đến liều tối đa 600 mg/ngày sau 7 ngày tiếp theo.

Động kinh

  • Điều trị với pregabalin có thể bắt đầu với liều 150 mg/ngày được chia 2 hoặc 3 lần. Dựa trên đáp ứng và khả năng dung nạp của từng bệnh nhân, liều có thể tăng đến 300 mg/ngày sau 1 tuần. Liều tối đa là 600 mg/ngày có thể đạt được sau một tuần nữa.

Rối loạn lo âu lan tỏa

  • Khoảng liều dùng là 150 - 600 mg/ngày được chia 2 hoặc 3 lần. Cần đánh giá lại thường xuyên nhu cầu điều trị. Có thể bắt đầu điều trị với liều pregabalin 150 mg/ngày. Dựa trên đáp ứng và khả năng dung nạp của từng bệnh nhân, liều có thể tăng đến 300 mg/ngày sau 1 tuần. Sau một tuần nữa liều có thể tăng đến 450 mg/ngày. Liều tối đa là 600 mg/ngày có thể đạt được sau một tuần nữa.

Ngưng dùng pregabalin

  • Theo thực hành lâm sàng hiện hành, nếu phải ngưng dùng pregabalin, nên thực hiện việc này từ từ trong tối thiểu 1 tuần mà không phụ thuộc vào chỉ định.

Bệnh nhân suy thận

  • Pregabalin được thải trừ ra khỏi hệ tuần hoàn chủ yếu nhờ bài tiết qua thận dưới dạng không đổi. Vì độ thanh thải pregabalin tỷ lệ thuận với độ thanh thải creatinin, giảm liều ở những bệnh nhân có chức năng thận bị tổn thương phải được cá nhân hóa theo độ thanh thải creatinin (CLcr) như hướng dẫn trong bảng 1 được xác định theo công thức sau:

công thức

  • Pregabalin được loại bỏ hiệu quả khỏi huyết tương nhờ thẩm phân máu (50% thuốc trong 4 giờ). Đối với những bệnh nhân đang thẩm phân máu, liều pregabalin hàng ngày nên được điều chỉnh dựa trên chức năng thận. Ngoài các liều hàng ngày, nên dùng liều bổ sung sau mỗi đợt thẩm phân máu kéo dài 4 giờ.

Bảng 1. Điều chỉnh liều pregabalin dựa trên chức năng thận

Bảng 1. Điều chỉnh liều pregabalin dựa trên chức năng thận


*Tổng liều hàng ngày (mg/ngày) nên được chia liều như chỉ định theo chế độ liều theo quy định mg/liều.

**Liều bổ sung là một liều đơn thêm vào.

  • Sử dụng chế phẩm phù hợp khác khi dùng liều 25 mg, 50 mg hoặc 100 mg.

Bệnh nhân suy gan

  • Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy gan.

Trẻ em

  • Tính an toàn và hiệu quả của Lirystad ở trẻ em dưới 12 tuổi và trẻ vị thành niên (12 - 17 tuổi) chưa được thiết lập.

Người cao tuổi

  • Bệnh nhân cao tuổi có thể cần giảm liều pregabalin do chức năng thận giảm.

Chống chỉ định Lirystad 150 STADA

  • Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.

Thời kỳ mang thai và cho con bú

Phụ nữ có khả năng sinh sản/ Ngừa thai ở nam và nữ

  • Chưa biết nguy cơ tiềm ẩn đối với người phải sử dụng biện pháp tránh thai có hiệu quả ở phụ nữ có khả năng sinh sản.

Phụ nữ có thai

  • Không có dữ liệu đầy đủ về việc sử dụng pregabalin ở phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật đã cho thấy độc tính trên khả năng sinh sản. Chưa biết nguy cơ tiềm ẩn đối với người.
  • Không nên dùng pregabalin trong thời kỳ mang thai nếu không thực sự cần thiết (nếu lợi ích của người mẹ hơn hẳn nguy cơ tiềm ẩn cho bào thai).

Phụ nữ cho con bú

  • Pregabalin tiết vào sữa mẹ. Chưa biết ảnh hưởng của pregabalin trên trẻ sơ sinh/trẻ nhỏ. Quyết định ngưng cho con bú hay ngưng dùng pregabalin nên tính đến lợi ích của việc bú sữa mẹ đối với trẻ và lợi ích của việc điều trị đối với người mẹ.

Khả năng sinh sản

  • Không có dữ liệu lâm sàng về ảnh hưởng của pregabalin đến khả năng sinh sản của phụ nữ.
  • Trong một thử nghiệm lâm sàng đánh giá ảnh hưởng của pregabalin về khả năng di động của tinh trùng, đối tượng nam khỏe mạnh đã được dùng pregabalin ở liều 600 mg/ngày. Sau 3 tháng điều trị, không có ảnh hưởng trên khả năng di động của tinh trùng.
  • Nghiên cứu trên khả năng sinh sản ở chuột cống cái đã cho thấy có tác dụng không mong muốn trên khả năng sinh sản. Nghiên cứu trên khả năng sinh sản ở chuột cống đực đã cho thấy có tác dụng không mong muốn trên khả năng sinh sản và ảnh hưởng đến sự phát triển. Chưa biết sự liên quan về mặt lâm sàng của những phát hiện này.

Ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc

  • Lirystad có thể có ảnh hưởng nhẹ hoặc vừa đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Lirystad có thể gây hoa mắt và buồn ngủ, do đó có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.
  • Bệnh nhân không nên lái xe, vận hành máy móc phức tạp hoặc tham gia vào các hoạt động nguy hiểm khác cho đến khi biết được thuốc có ảnh hưởng hay không đến khả năng thực hiện các hoạt động này.

Tác dụng không mong muốn Lirystad 150 STADA

Rất thường gặp (1/10 ≤ADR)

  • Thần kinh: Hoa mắt, buồn ngủ, nhức đầu.

Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10)

  • Nhiễm trùng và ký sinh trùng: Viêm mũi họng.
  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng thèm ăn.
  • Tâm thần: Tâm trạng phấn khích, lú lẫn, khó chịu, mất phương hướng, mất ngủ, giảm ham muốn tình dục.
  • Thần kinh: Mất điều hòa, phối hợp bất thường, run, chứng loạn vận ngôn, quên, suy giảm trí nhớ, rối loạn chú ý, dị cảm, giảm cảm giác, an thần, rối loạn thăng bằng, ngủ lịm.
  • Mắt: Nhìn mờ, nhìn đôi.
  • Tai và tai trong: Chóng mặt.
  • Tiêu hóa: Nôn, buồn nôn, táo bón, tiêu chảy, đầy hơi, chướng bụng, khô miệng.
  • Cơ xương và mô liên kết: Chuột rút, đau khớp, đau lưng, đau chân tay, co thắt cổ tử cung.
  • Sinh sản và vú: Rối loạn chức năng cương dương.
  • Toàn thân: Phù ngoại vi, phù nề, dáng đi bất thường, ngã, cảm giác say rượu, cảm giác bất thường, mệt mỏi.
  • Các nghiên cứu liên quan: Tăng cân.

Ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100)

  • Máu và bạch huyết: Giảm bạch cầu hạt trung tính.
  • Hệ thống miễn dịch: Quá mẫn.
  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Biếng ăn, hạ glucose huyết.
  • Tâm thần: Ảo giác, hoảng sợ, bồn chồn, lo âu, trầm cảm, tâm trạng chán nản, tâm trạng phấn chấn, kích động, tâm trạng thất thường, mất nhân cách, khó khăn diễn đạt bằng ngôn ngữ, giấc mơ bất thường, tăng ham muốn tình dục, mất khoái cảm, thờ ơ.
  • Thần kinh: Ngất, trạng thái sững sờ, giật rung cơ, mất ý thức, tăng hoạt tâm thần vận động, rối loạn vận động, hoa mắt tư thế, run chủ ý, rung giật nhãn cầu, rối loạn nhận thức, suy giảm tinh thần, rối loạn ngôn ngữ, giảm phản xạ, tăng cảm giác, cảm giác nóng rát, mất vị giác, khó chịu.
  • Mắt: Mất thị lực ngoại vi, rối loạn thị giác, sưng mắt, khiếm khuyết thị trường, thị lực giảm, đau mắt, mỏi mắt, chứng hoa mắt, khô mắt, tăng tiết nước mắt, kích ứng mắt.
  • Tai và tai trong: Tăng thính lực.
  • Tim: Nhịp tim nhanh, blốc nhĩ thất độ 1, nhịp xoang chậm, suy tim sung huyết.
  • Mạch: Hạ huyết áp, tăng huyết áp, nóng bừng, đỏ bừng mặt, lạnh ngoại vi.
  • Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Khó thở, chảy máu cam, ho, nghẹt mũi, viêm mũi, ngáy, khô mũi.
  • Tiêu hóa: Bệnh trào ngược dạ dày thực quản, tăng tiết nước bọt, giảm cảm giác ở miệng.
  • Da và mô dưới da: Phát ban có mụn nhỏ ở da, mày đay, tăng tiết mồ hôi, ngứa.
  • Cơ xương và mô liên kết: Sưng khớp, đau cơ, co rút cơ, đau cổ, tê cứng cơ.
  • Thận và tiết niệu: Tiểu không tự chủ, khó tiểu.
  • Sinh sản và vú: Rối loạn chức năng tình dục, xuất tinh chậm, đau bụng kinh, đau vú.
  • Toàn thân: Phù toàn thân, phù mặt, tức ngực, đau, sốt, khát nước, ớn lạnh, suy nhược.
  • Các nghiên cứu liên quan: Tăng creatin phosphokinase huyết, tăng alanin aminotransferase, tăng aspartat aminotransferase, tăng glucose huyết, giảm số lượng tiểu cầu, tăng creatinin huyết, giảm kali huyết, giảm cân.

Hiếm gặp (1/10000 ≤ ADR < 1/1000)

  • Miễn dịch: Phù mạch, phản ứng dị ứng.
  • Tâm thần: Hành vi không phù hợp.
  • Thần kinh: Co giật, chứng loạn khứu giác, giảm năng vận động, chứng khó viết.
  • Mắt: Mất thị lực, viêm giác mạc, nhìn chập chờn, thay đổi nhận thức chiều sâu thị giác, giãn đồng tử, lác mắt, lóa mắt.
  • Tim: Kéo dài khoảng QT, nhịp xoang nhanh, nhịp xoang chậm.
  • Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Phổi phù nề, nghẹn cổ họng.
  • Tiêu hóa: Cổ trướng, viêm tụy, sưng lưỡi, khó nuốt.
  • Da và mô dưới da: Hội chứng Stevens Johnson, mồ hôi lạnh.
  • Cơ xương và mô liên kết: Tiêu cơ vân.
  • Thận và tiết niệu: Suy thận, thiểu niệu, bí tiểu.
  • Sinh sản và vú: Vô kinh, tiết dịch ở vú, vú to bất thường, vú to ở nam.
  • Các nghiên cứu liên quan: Giảm lượng bạch cầu.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.


**** Một số sản phẩm trên Website không hiển thị giá chúng tôi chỉ chia sẻ thông tin tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.  Chúng tôi không bán lẻ thuốc trên Online.

Bình luận của bạn
*
*

Đánh giá và nhận xét

0
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5
    0
  • 4
    0
  • 3
    0
  • 2
    0
  • 1
    0
Banner Quảng cáo

© Bản quyền thuộc về Nhà Thuốc Hà Nội
Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

Thiết kế bởi www.webso.vn

0909 54 6070

Back to top