{SLIDE}

Prednisolon 5mg Vacopharm 200 viên – Thuốc kháng viêm

Số lượt mua:
0
Mã sản phẩm:
17540
Thương hiệu:
Vacopharm

Prednisolon được chỉ định khi cần đến tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch:

  • Dị ứng. Các trường hợp dị ứng nặng. Viêm da dị ứng, các phản ứng quá mẫn với thuốc, viêm mũi dị ứng theo múa hoặc quanh năm, bệnh huyết thanh.
  • Bệnh da: Viêm da bóng nước dạng ecpet, viêm da tiếp xúc, vảy nến, u sùi dạng nằm, pemphigus, hội chứng Stevens Johnson...
Giá bán lẻ:
58,500 đ

Tìm đối tác kinh doanh

Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK

Giao hàng nhanh tại Tp HCM

Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày

 HCM: 0937581984

Bạn chưa có tài khoản?
Yêu cầu shop gọi lại
Bạn cũng sẽ thích
Thông số sản phẩm
Kháng Viêm Prednisolone
Quy cách đóng gói 200 viên
Số đăng ký VD-34803-20
Thương hiệu Vacopharm
Xuất xứ Việt Nam

Thành phần

  • Prednisolon: 5mg
  • Tá dược vừa đủ 1 viên

Công dụng (Chỉ định)

Prednisolon được chỉ định khi cần đến tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch:

  • Dị ứng. Các trường hợp dị ứng nặng. Viêm da dị ứng, các phản ứng quá mẫn với thuốc, viêm mũi dị ứng theo múa hoặc quanh năm, bệnh huyết thanh.
  • Bệnh da: Viêm da bóng nước dạng ecpet, viêm da tiếp xúc, vảy nến, u sùi dạng nằm, pemphigus, hội chứng Stevens Johnson
  • Bệnh nội tiết: Tăng sản thượng thận bẩm sinh, tăng calci huyết trong bệnh ác tính, viêm tuyến giáp u hạt (bán cấp, không có mủ), suy vỏ thượng thận nguyên phát hoặc thứ phát (hydrocortison hoặc cortison là thuốc lựa chọn hàng đầu, các thuốc tổng hợp có thể dùng kết hợp với mineralocorticoid).
  • Bệnh đường tiêu hóa: Dùng trong giai đoạn cấp của bệnh Crohn, viêm kết tràng loét
  • Bệnh máu: Thiếu máu tan máu tự miễn, thiếu máu Diamond-Blackfan, ban xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát ở người lớn, thiếu máu bất sản, giảm tiểu cầu thứ phát ở người lớn. Bệnh khối u bệnh bạch cầu cấp, u lympho.
  • Bệnh hệ thần kinh: Giai đoạn nặng, cấp của bệnh xơ cứng rải rác, phù não trong bệnh u não nguyên phát hoặc di căn, thủ thuật mở sọ hoặc tổn thương ở đầu.
  • Bệnh ở mắt Viêm màng mạch nhỏ và viêm mắt không đáp ứng với corticosteroid tại chỗ
  • Ghép cơ quan: Thải ghép cơ quan đặc cấp và mạn tính.
  • Bệnh phổi: Giai đoạn nặng của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD); bệnh nấm Aspergillus phế quản- phối dị ứng; viêm phổi do hít phải các chất; hen phế quản, lao phổi bùng phát hoặc lan tỏa khi dùng đồng thời với hóa trị liệu phù hợp; viêm phổi do quá mẫn; viêm tiểu phế quản tự phát tắc nghẽn, viêm phổi bạch cầu ưa eosin tự phát; xơ hóa phổi tự phát, viêm phổi do Pneumocystis carinii (PCP) với chứng giảm oxy huyết ở bệnh nhân HIV(+) đang điều trị bằng kháng sinh chống PCP phù hợp, bệnh sarcoid.
  • Bệnh thận: Gây bài niệu và làm giảm protein niệu trong hội chủng thận hư thể tự phát hoặc do bệnh lupus ban đỏ.
  • Bệnh khớp và colagen: Hỗ trợ điều trị ngắn hạn (trong giai đoạn cấp, nặng) của bệnh viêm khớp do gút cấp; trong giai đoạn nặng hoặc điều trị duy trì trong một số trường hợp nhất định (được lựa chọn) của viêm cột sống dính khớp, viêm da cơ/ viêm đa cơ, đau đa cơ do thấp, viêm động mạch thái dương, viêm khớp vảy nến, viêm đa sụn tái phát, viêm khớp dạng thấp, bao gồm cả viêm khớp dạng thấp tuổi thiếu niên (một số trường hợp cần dùng liều thấp để điều trị duy trì), hội chứng Siogren, lupus ban đỏ hệ thống, viêm mạch.
  • Bệnh nhiễm trùng đặc biệt: Bệnh giun xoắn ở hệ thần kinh hoặc cơ tim, viêm màng não do lao mức độ trung bình đến nặng (phải dùng đồng thời với hóa trị liệu chống lao phù hợp).

Liều dùng – Cách dùng

  • Prednisolon dùng đường uống. Uống trong bữa ăn.
  • Người lớn: 1-2 viên/lần, 2-4 lần/ngày
  • Trẻ em: từ 0,14 – 2mg/kg/ngày, chia làm 4 lần hoặc tuân theo sự chỉ dẫn của Thầy thuốc.
  • Sau khi đã đạt được đáp ứng mong muốn, cần giảm liều dần dần tới mức vẫn duy trì được đáp ứng lâm sàng thích hợp.
  • Theo dõi người bệnh để điều chỉnh liều khi cần thiết. Sau khi điều trị dài ngày phải ngừng Prednisolon dần từng bước.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Mẫn cảm với thành phần của thuốc.
  • Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.
  • Nhiễm trùng da do virus, nấm hoặc lao.
  • Đang dùng vaccin virus sống.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Cũng giống như các thuốc chống viêm không steroid khác, meloxicam thường gây ra các tác dụng không mong muốn ở nhiều cơ quan đặc biệt là trên đường tiêu hóa, máu, thận và ngoài da.

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, chướng bụng, ỉa chảy, thiếu máu, ngừa, phát ban trên da, nhiễm khuẩn đường hôn hấp trên, hội chứng giống cúm, họ, viêm hầu họng, đau cơ, đau lưng. Đau đầu, phù, thiếu máu khi dùng kéo dài.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Tăng nhẹ transaminase, bilirubin, ợ hơi, viêm thực quản, loét dạ dày – tả tràng, chảy máu đường tiêu hóa tiềm tàng. Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu. Viêm miệng, mày đay. Tăng huyết áp, đánh trống ngực, đỏ bừng mặt. Tăng nồng độ creatinin và ure máu, đau tại chỗ tiêm. Chóng mặt, ù tai và buồn ngủ.

Hiếm gặp ADR < 1/1000

  • Viêm đại tràng, loét thủng dạ dày – tá tràng, viêm gan, viêm dạ dày. Tăng nhạy cảm của da với ánh sáng, ban hồng đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell, cơn hen phế quản. Phù mạch thần kinh, choảng phản vệ. Nguy cơ huyết khối tim mạch

Tương tác với các thuốc khác

  • Prednisolon là chất gây cảm ứng enzym cytochrom P450 và là cơ chất của enzym P450 CYP3A, do đó thuốc này tác động đến chuyển hóa của cyclosporine erythromycin, phenobarbital, phenytoin, carbamazepin, ketoconazol, rifampicin.
  • Phenytoin, phenobarbital, rifampicin và các thuốc lợi tiểu giảm kali huyết có thể làm giảm hiệu lực của prednisolon
  • Prednisolon có thể gây tăng glucose huyết, do đó cần dùng liều insulin cao hơn.
  • Tránh dùng đồng thời prednisolon với thuốc chống viêm không steroid vì có thể gây loét dạ dày

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Người bệnh loãng xương, người mới nối thông (ruột, mạch máu), rối loạn tâm thần, loét dạ dày, loét tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn.
  • Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress.
  • Khi dùng liều cao, có thể ảnh hưởng đến tác dụng của tiêm chủng vaccin.

Phụ nữ có thai và cho con bú

  • Prednisolon qua được nhau thai và có thể gây nguy hiểm cho thai khi dùng ở phụ nữ mang thai. Cân nhắc giữa lợi ích và rủi ro khi dùng thuốc
  • Nên cẩn trọng khi dùng prednisolon cho người cho con bú. Mẹ dùng liều cao corticosteroid trong thời gian dài có thể ảnh hưởng đến tăng trưởng, phát triển của trẻ bú mẹ và ảnh hưởng đến sản xuất corticosteroid nội sinh. Phải cân nhắc lợi ích/nguy cơ cho cả mẹ và con. Nếu buộc phải dùng prednisolon cho người đang cho con bú, phải dùng liều thấp nhất đủ để đạt hiệu quả lâm sàng.

Lái xe và vận hành máy móc.

  • Thận trọng khi dùng vì thuốc có thể gây chóng mặt, nhức đầu, co giật.

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.


**** Một số sản phẩm trên Website không hiển thị giá chúng tôi chỉ chia sẻ thông tin tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.  Chúng tôi không bán lẻ thuốc trên Online.

Bình luận của bạn
*
*

Đánh giá và nhận xét

0
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5
    0
  • 4
    0
  • 3
    0
  • 2
    0
  • 1
    0
Banner Quảng cáo

© Bản quyền thuộc về Nhà Thuốc Hà Nội
Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

Thiết kế bởi www.webso.vn

0909 54 6070

Back to top