{SLIDE}

Pancrelipase Zenpep 100 viên

Số lượt mua:
0
Mã sản phẩm:
18883
Thương hiệu:
Zenpep

Tìm đối tác kinh doanh

Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK

Giao hàng nhanh tại Tp HCM

Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày

 HCM: 0937581984

Bạn chưa có tài khoản?
Yêu cầu shop gọi lại
Bạn cũng sẽ thích
Thông số sản phẩm
Quy cách đóng gói 100 viên
Thương hiệu Zenpep
Xuất xứ Thổ Nhĩ Kỳ

Thành phần

  • Pancrelipase (Protease, Lipase, Amylase).

Công dụng (Chỉ định)

Pancrelipase được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Suy tụy, suy tụy kèm viêm tụy mạn tính, viêm tụy mạn.
  • Trợ giúp tiêu hóa sau cắt bỏ tụy và tắc ống tụy, sau mổ cắt tụy, sau nối dạ dày ruột, tắc ống tụy.
  • Điều trị bệnh xơ nang tụy (xơ hóa tụy dạng nang).
  • Phân sống (phân có mỡ, có rau).

Liều dùng

Người lớn

Trợ giúp tiêu hóa sau khi cắt tuyến tụy hoặc tắc ống tụy:

  • Người lớn: 1 - 2 viên nén hoặc nang (có chứa khoảng 8 000 đơn vị lipase, 30 000 đơn vị protease, 30 000 đơn vị amylase) cách nhau 2 giờ sẽ làm giảm đào thải nitrogen và mỡ trong phân. Nên chỉnh liều theo từng người bệnh.

Thiếu enzym tụy do viêm tụy mạn tính:

  • Pancrelipase có tác dụng tốt trong điều trị người bệnh bị thiếu enzym tụy ngoại tiết do viêm tụy mạn tính. Liều thường dùng là 1 - 3 viên nén hoặc nang (chứa xấp xỉ 8 000 đơn vị lipase, 30 000 đơn vị protease, 30 000 đơn vị amylase) hay 0,7 gam bột (16 800 đơn vị lipase, 70 000 đơn vị protease, 70 000 đơn vị amylase) có tác dụng tốt làm giảm lượng nitrogen và mỡ trong phân.
  • Nên tính liều theo từng người. Có thể dùng thêm các thuốc kháng acid hoặc thuốc kháng thụ thể H2 histamin để làm tăng tác dụng ở những người đáp ứng lâm sàng kém vì làm giảm sự phân hủy enzym dưới tác động của acid dạ dày.

Phân có mỡ:

  • Pancrelipase có tác dụng tốt để điều trị trường hợp phân có mỡ thứ phát do thiếu enzym tụy. Liều lượng tùy theo từng trường hợp, phụ thuộc vào kết quả điều trị và bệnh nguyên. Các chế phẩm có hàm lượng lipase cao có tác dụng tốt hơn vì rối loạn hấp thu mỡ khó điều trị hơn là rối loạn hấp thu protein và carbohydrat. Viên ancrelipase bao tan trong ruột có khi không có hiệu quả làm giảm phân có mỡ, nếu thuốc vẫn còn nguyên vẹn khi đi qua ruột non.
  • Hoặc nằm lại trong dạ dày, và không đi theo thức ăn. Nhưng nói chung thì viên pancrelipase bao tan trong ruột có hiệu quả lên sự hấp thu mỡ mạnh hơn là enzym dạng bột và các dạng bổ sung enzym tiêu hóa khác.

Trẻ em

Cần tính liều cho từng trường hợp, dựa vào lượng nitrogen và mỡ có trong phân. Liều ban đầu là 1 - 3 nang hoặc viên nén, uống cùng bữa ăn:

  • Trẻ 7 - 12 tuổi: 4 000 - 12 000 đơn vị lipase
  • 1 - 6 tuổi: 4 000 - 8 000 đơn vị lipase
  • 6 tháng - 1 tuổi: 2 000 đơn vị lipase.

Điều trị bệnh xơ nang tụy:

  • Trẻ còn bú: 2 000 - 4 000 đơn vị lipase/120 ml thức ăn trẻ em, hoặc uống vào một lần bú.
  • Trẻ nhỏ dưới 4 tuổi: 1 000 đơn vị lipase/kg/bữa.
  • Trẻ nhỏ trên 4 tuổi: 500 đơn vị lipase/kg/bữa.
  • Trị liệu phải tùy theo từng trường hợp, dựa trên kết quả đáp ứng điều trị (mức độ mỡ trong phân). Để tăng cường tiêu hóa ở người bệnh có chế độ ăn tăng cường, có thể dùng liều cao hơn: 1 - 3 viên nén hoặc nang (có chứa 8 000 đơn vị lipase, 30 000 đơn vị protease và 30000 đơn vị amylase).

Cách dùng

  • Thuốc được uống cùng bữa ăn chính hoặc ăn nhẹ. Không được nhai viên nén hoặc nang thuốc.

Quá liều

  • Liều cao mãn tính của các sản phẩm men tụy có liên quan đến bệnh viêm đại tràng xơ hóa và viêm đại tràng co thắt, tăng acid uric niệu và tăng acid uric máu, và nên sử dụng thận trọng cho những bệnh nhân có tiền sử tăng acid uric máu, bệnh gút hoặc suy thận.

Quên liều

  • Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Pancrelipase chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Người quá mẫn với protein lợn.
  • Người bị viêm tụy cấp tính.
  • Đợt cấp của viêm tụy mạn.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Thường gặp

  • Buồn nôn, nôn, đầy bụng, đau hoặc co thắt dạ dày, táo bón, tiêu chảy, và ở liều cao có thể tăng Acid Uric huyết.

Hiếm gặp

  • Thường xảy ra khi uống các enzym tụy ngoại sinh liều cao.
  • Hít phải bột pancrelipase có thể kích ứng niêm mạc mũi và gây cơn hen; cũng đã thấy có trường hợp phổi bị quá mẫn.
  • Nổi ban, ngứa
  • Tăng Acid Uric niệu, đái ra tinh thể ở trẻ bị bệnh xơ nang tụy.
  • Pancrelipase dạng bột hoặc viên có thể gây loét miệng, loét mép nặng. Người ta cho rằng đó là do niêm mạc bị Pancrelipase tiêu hủy. Ngừng thuốc thì loét khỏi nhanh. Cần dặn người bệnh phải nuốt nhanh thuốc để tránh niêm mạc miệng bị tổn thương.

Tương tác với các thuốc khác

  • Uống đồng thời Ciprofloxacin với enzym tụy có thể làm mất tác dụng dược động học của Ciprofloxacin ở người bị bệnh xơ nang tụy. Điều trị Cimetidin đồng thời với pancrelipase làm tăng pH dạ dày, do đó ức chế sự phân hủy enzym uống dẫn đến làm tăng tác dụng của Pancrelipase.
  • Vì tất cả các thuốc ức chế thụ thể H2 histamin đều làm giảm độ acid của dịch dạ dày nên khi dùng ranitidin, famotidin, hay nizatidin, cần giảm liều pancrelipase.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Liều cao hơn 6 000 đơn vị lipase/kg/bữa ăn có thể gây xơ hóa đại tràng. Điều này là do lớp bao của viên thuốc pancrelipase có chứa chất dẻo trùng hợp của acid metacrylic. Ngoài ra, xơ hóa đại tràng cũng có thể còn do dùng liều cao (trên 6 000 đơn vị lipase/kg/bữa ăn).
  • Nếu viên nang bị tụt ra thì không được để bột bám dính vào da và tránh hít bột vì thuốc gây kích ứng phổi rất mạnh. Không được nhai hoặc cắn nát viên nén hoặc nang thuốc. Cần nuốt cả viên thuốc, không để thuốc tan trong miệng. Nếu viên thuốc quá to, khó nuốt thì có thể mở nang ra và cho phần thuốc vào thức ăn mềm rồi nuốt (không nhai) thức ăn cùng với thuốc.
  • Không trộn nang với thức ăn kiềm hay với thức ăn lỏng như sữa. Nếu nhỡ quên không uống thuốc thì cần uống ngay sau bữa ăn. Không được uống 2 liều cùng một lúc.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Thuốc dùng được cho người mang thai
  • Phụ nữ cho con bú: Thuốc dùng được cho người cho con bú.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Người ta không biết thuốc có ảnh hưởng đến khả năng vận động hay không, tuy nhiên không có bằng chứng cho thấy làm thay đổi khả năng lái xe và sử dụng máy móc của bệnh nhân.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.


**** Một số sản phẩm trên Website không hiển thị giá chúng tôi chỉ chia sẻ thông tin tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.  Chúng tôi không bán lẻ thuốc trên Online.

Bình luận của bạn
*
*

Đánh giá và nhận xét

0
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5
    0
  • 4
    0
  • 3
    0
  • 2
    0
  • 1
    0
Banner Quảng cáo

© Bản quyền thuộc về Nhà Thuốc Hà Nội
Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

Thiết kế bởi www.webso.vn

0909 54 6070

Back to top