{SLIDE}
Thông tin Olopatadine

Thông tin hoạt chất chỉ mang tính chất tham khảo chung. Để biết chi tiết của từng thuốc, mời bạn xem hướng dẫn sử dụng trong trang chi tiết.

Nhóm thuốc

Thuốc dùng ngoài

Tổng quan (Dược lực)

Olopatadin là thuốc kháng histamine, thường được sử dụng để điều trị ngứa liên quan đến viêm kết mạc dị ứng.

Công dụng (Chỉ định)

Phòng ngừa & điều trị các triệu chứng và dấu hiệu ở mắt của bệnh viêm kết mạc dị ứng.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

- Dị ứng với olopatadine, benzalkonium chloride, hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác.

- Cho bác sĩ và dược sĩ biết những thuốc kê toa và không kê toa, thuốc bổ, các thực phẩm chức năng, và các sản phẩm thảo dược bạn đang dùng.

- Đang mang thai, dự định có thai, hoặc đang cho con bú.

- Không nên đeo kính áp tròng nếu bạn bị đỏ mắt. Tháo kính áp tròng của bạn trước khi dùng olopatadine và đặt chúng trở lại sau 10 phút.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Phản ứng dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng, nóng nhẹ, đau nhói, rát, ngứa, mẩn đỏ, hoặc khô mắt, mờ mắt, cảm thấy cộm trong mắt của bạn, sưng mí mắt, nghẹt mũi hay chảy mũi, ho, đau họng, mệt mỏi, đau lưng, nhức đầu, vị khó chịu, khác thường trong miệng.

Quá liều

Chưa có các dữ liệu về việc sử dụng thuốc quá liều ở người do vô tình hay cố ý. Olopatadine có độc tính thấp đối với động vật thí nghiệm. Vô tình uống 1 lọ 5ml dung dịch nhỏ mắt Olopatadine 1mg/ml có thể dẫn đến hấp thu toàn thân tối đa 5mg Olopatadine. Với giả thiết thuốc được hấp thu 100%, uống 1 lọ 5ml

Olopatadine 1mg/ml tương đương với liều dùng 0,5mg/kg cho một đứa trẻ nặng 10kg. 

Kéo dài đoạn QT ở chó đã ghi nhận ở liều cao hơn liều dùng tối đa cho người. Liều 5mg Olopatadine dùng theo đường uống ngày 2 lần trong 2,5 ngày cho 102 nam giới và phụ nữ tình nguyện khỏe mạnh bao gồm cả người già và người trẻ cho thấy không có sự kéo dài đáng kể đoạn QT ở nhóm dùng thuốc so với giả dược. Khoảng nồng độ đỉnh của thuốc trong máu ở trạng thái hằng định (từ 35 đến 127 ng/ml) đo được trong nghiên cứu này cao gấp ít nhất 70 lần giới hạn an toàn cho Olopatadine dùng ngoài đối với ảnh hưởng trên tim. 

Trong trường hợp dùng quá liều, cần áp dụng các biện pháp điều trị thích hợp. Nếu dùng quá nhiều Olopatadine để nhỏ mắt, cần rửa mắt bằng nước ấm. Không được nhỏ thêm thuốc đến khi liều dùng bình thường tiếp theo. Nếu nuốt phải thuốc nhỏ mắt Olopatadine, cần uống thêm nhiều nước để tăng đào thải thuốc và tham khảo ý kiến bác sĩ.

Lưu ý

Sử dụng thuốc cho trẻ em: 

Độ an toàn và hiệu quả khi dùng thuốc này cho trẻ em dưới 3 tuổi chưa được xác định. 

Sử dụng thuốc cho người già: 

Nên bắt đầu dùng thuốc với liều thấp do chức năng sinh lý ở người giả đã suy giảm. 

Thận trọng khi sử dụng: 

Thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc vì thuốc có thể gây buồn ngủ. 

Nếu bệnh nhân đang sử dụng các thuốc steroid dài hạn muốn giảm liều lượng steroid bằng cách dùng thuốc này thì phải giảm liều lượng steroid từ từ và phải giám sát bệnh nhân. 

Khi dùng thuốc này điều trị viêm kết mạc dị ứng theo mùa, cẩn dùng thuốc từ đầu mùa đến cuối mùa. 

Nếu các triệu chứng không được cải thiện sau khi dùng thuốc, không nên dùng thuốc kéo dài. 

Thuốc này chỉ dùng nhỏ thuốc vào mắt, không được tiêm hoặc uống. 

Thuốc này có chứa chất bảo quản benzalkonium clorid, có thể được hấp thụ bởi kính sát tròng mềm. Bệnh nhân đeo kính sát tròng mềm cần tháo kính sát tròng trước khi nhỏ thuốc mắt OLOTEDIN và đợt ít nhất 10 phút sau khi nhỏ mắt mới đeo kính sát tròng vào. 

Để ngăn ngừa nhiễm bẩn dung dịch thuốc và đầu nhỏ thuốc, tránh chạm đầu nhỏ thuốc vào mi mắt hoặc xung quanh mắt khi nhỏ thuốc. Vặn chặt nắp lọ thuốc sau khi sử dụng. 

Thận trọng khác: 

Khả năng gây ung thư/ đột biến/ ảnh hưởng đến khả năng sinh sản: các nghiên cứu dài hạn được tiến hành trên chuột nhắt và chuột cống cho thấy không có bằng chứng chứng minh khả năng gây ung thư khi dùng Olopatadine đường uống với liều lên đến 500mg/kg/ngày và 200mg/kg/ngày, tương đương gấp 31.250 lần liều tối đa khuyên dùng cho người. Không quan sát thấy khả năng gây đột biến trong một thử nghiệm đột biến gen vi khuẩn có hồi phục (Ames) trên in vivo. Chưa có các thử nghiệm trên người về ảnh hưởng của Olopatadine đến khả năng sinh sản. Trong các nghiên cứu về sinh sản trên động vật thí nghiệm, Olopatadine không gây ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của chuột đực và chuột cái khi dùng đường uống với liều tương đương 7.800 lần liều nhỏ mắt tối đa khuyên dùng cho người. 

Thuốc này ức chế phản ứng dị nguyên trong da và ảnh hướng đến việt xác định dị nguyên. Do đó không nên dùng thuốc này trước khi thử dị nguyên trong da. 

Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú

Phụ nữ có thai: 

Olopatadine không gây quái thai khi dùng cho chuột và thỏ. Tuy nhiên, khi dùng cho chuột với liều 600mg/kg/ngày tương ứng với 93.750 lần liều tối đa khuyên dùng cho người và khi dùng cho thỏ với liều 400mg/kg/ngày tương ứng với 62.500 lần liều tối đa khuyên dùng cho người trong thời kì hình thành các cơ quan bào thai cho thấy có sự giảm tỉ lệ sống của bào thai. Do các nghiên cứu trên động vật không phải luôn cho đáp ứng tương tự trên người, nên chỉ dùng thuốc này cho phụ nữ có thai khi đã cân nhắc lợi ích của việc điều trị và nguy cơ có thể xảy ra. 

Phụ nữ cho con bú: 

Olopatadine đã được xác định có trong sữa chuột mẹ sau khi dùng đường uống. Chưa biết liêu khi dùng thuốc theo đường nhỏ mắt, lượng thuốc hấp thu toàn thân có đủ gây nên nồng độ thuốc trong sữa mẹ ở nồng độ phát hiện được hay không. Tuy nhiên, cần thận trọng khi dùng thuốc nhỏ mắt OLOTEDIN cho phụ nữ đang cho con bú. 

Tác dụng khi lái và vận hành máy móc

Bệnh nhân cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc vì thuốc có thể gây nhìn mờ và gây buồn ngủ

Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ. Tuyệt đối không được tự ý dùng thuốc kê đơn mà không có sự hướng dẫn của y bác sĩ và người có chuyên môn.

Sản phẩm cùng hoạt chất Xem tất cả
Thuốc nhỏ mắt Pataday 0.2%
Mã số: 4747
580

Thuốc nhỏ mắt Pataday 0.2%

Liên hệ
262,198 đ
Thuốc nhỏ mắt Ajanta Olopat OD Lọ 3ml
Mã số: 12499
311

Thuốc nhỏ mắt Ajanta Olopat OD Lọ 3ml

Liên hệ
0 đ

© Bản quyền thuộc về Nhà Thuốc Hà Nội
Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

Thiết kế bởi www.webso.vn

0909 54 6070

Back to top