{SLIDE}

Galamento 400mg BV Pharma 5 vỉ x 10 viên - Trị động kinh, đau thần kinh

Số lượt mua:
0
Mã sản phẩm:
18753
Thương hiệu:
Bv Pharma

Tìm đối tác kinh doanh

Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK

Giao hàng nhanh tại Tp HCM

Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày

 HCM: 0937581984

Bạn chưa có tài khoản?
Yêu cầu shop gọi lại
Bạn cũng sẽ thích
Thông số sản phẩm
Quy cách đóng gói 50 viên
Thương hiệu Bv Pharma
Xuất xứ Việt Nam

Thành phần

  • Gabapentin: 400mg

Công dụng (Chỉ định)

  • Ðiều trị đơn trị liệu động kinh cục bộ có hay không kèm theo các cơn toàn thể thứ phát ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
  • Điều trị hỗ trợ động kinh cục bộ có hay không kèm theo các cơn toàn thể thứ phát ở trẻ em từ 3 tuổi.
  • Điều trị đau do viêm các dây thần kinh ngoại biên (do bệnh zona, đái tháo đường...) cho bệnh nhân từ 18 tuổi trở lên.

Liều dùng

Chống động kinh ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:

Liều có hiệu quả là từ 900 mg - 1800 mg mỗi ngày. Có thể khởi đầu với viên nang 300 mg hoặc 400 mg, 3 lần ở ngày đầu hoặc chuẩn liều như sau: 

  • 300 mg hoặc 400 mg, 1 lần trong ngày đầu tiên.
  • 300 mg hoặc 400 mg, 2 lần trong ngày thứ 2.
  • 300 mg hoặc 400 mg, 3 lần trong ngày thứ 3.

Sau đó tăng liều từng nấc để đạt hiệu quả điều trị thông thường là 900 - 1800 mg, tối đa không quá 2400 mg/ngày chia làm 3 lần uống, khoảng cách mỗi lần không quá 12 giờ. Khi dùng liều cao có thể chia làm 4 lần uống. Có một số ít trường hợp liều 3600 mg/ngày cũng được sử dụng trong một thời gian tương đối ngắn cũng thấy dung nạp tốt.

Đối với người suy thận:

Cần chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận tùy theo độ thanh thải creatinin như sau:

Độ thanh thải Creatinin Tổng liều dùng trong ngày
50 - 70 ml/phút 600 - 1200 mg, chia 3 lần
30 - 49 ml/phút 300 - 600 mg, chia 3 lần
15 - 29 ml/phút 300 mg, chia 3 lần
< 15 ml/phút 300 mg cách ngày 1 lần, chia 3 lần

Đối với người thẩm phân lọc máu:

  • Liều nạp là 300 - 400 mg sau đó giảm xuống 200 - 300 mg sau mỗi 4 giờ thẩm phân.

Trẻ em từ 6 - 12 tuổi:

  • Ngày đầu tiên: 10 mg/kg/ngày, chia 3 lần.
  • Ngày thứ hai: 20 mg/kg/ngày, chia 3 lần.
  • Ngày thứ ba: 25 - 35 mg/ngày, chia 3 lần.
  • Liều duy trì là 900 mg/ngày với trẻ cân nặng từ 26 - 36 kg và 1200 mg/ngày với trẻ cân nặng từ 37 kg - 50 kg. Tổng liều trong ngày được chia làm 3 lần uống.

Trẻ em từ 3 - 6 tuổi:

  • 3 ngày để đạt liều 25 - 30 mg/ kg/ ngày đối với trẻ 3 - 4 tuổi hoặc 25 - 30 mg/ngày cho trẻ 5 tuổi hoặc hơn. Tổng liều dùng trong ngày được chia làm 3 lần uống.
  • Chưa có đánh giá về việc dùng Gabapentin cho trẻ em dưới 12 tuổi bị suy giảm chức năng thận.

Điều trị đau thần kinh ở bệnh nhân từ 18 tuổi trở lên:

  • Liều dùng không quá 1800 mg/ngày, chia làm 3 lần, cách chuẩn liều khởi đầu tương tự như liều trị động kinh ở người lớn. Sau đó tăng liều lên đến tối đa 1800 mg/ngày.

Cách dùng

  • Thuốc dùng qua đường uống trong hoặc ngoài bữa ăn.

Quá liều

  • Các triệu chứng quá liều gồm: Chóng mặt, nhìn đôi, nói líu lưỡi, buồn ngủ, ngủ lịm và tiêu chảy nhẹ.
  • Nếu như lỡ dùng thuốc quá liều cần đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí thích hợp.

Quên liều

  • Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định. Các liều thuốc còn lại nên uống đúng giờ.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Quá mẫn cảm với gabapentin hay với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Thường gặp, ADR > 1/100:

  • Thần kinh: Mơ màng, chóng mặt, thất điều, mệt mỏi, sốt, thái độ chống đối, lú lẫn và rối loạn cảm xúc, trầm cảm, lo âu, cáu gắt, suy nghĩ bất thường, co giật, tăng động, loạn ngôn, hay quên, run, mất ngủ, nhức đầu, dị cảm, mất cảm giác, phối hợp bất thường, rung giật nhãn cầu, tăng, giảm hoặc mất phản xạ, rối loạn thị giác như giảm thị lực, nhìn đôi. 
  • Máu và hệ tạo máu: Giảm bạch cầu.
  • Tim mạch: Tăng huyết áp, giãn mạch máu.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn mửa, bất thường về răng, viêm lợi, tiêu chảy, đau bụng, ăn không tiêu, táo bón, khô miệng và cổ, đầy hơi.
  • Cơ xương khớp: Đau khớp, đau cơ, đau lưng, co thắt cơ, bất lực, phù ngoại biên, dáng đi bất thường, suy nhược, đau, khó ở, triệu chứng giống như cảm cúm.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

  • Hô hấp: Viêm phổi, nhiêm khuẩn đường hô hấp.
  • Toàn thân: Phản ứng dị ứng (mày đay).
  • Chuyển hóa: Tăng đường huyết (thường thấy ở bệnh nhân đái tháo đường). Tăng các chỉ số chức năng gan như SGOT (AST), SGPT (ALT) và bilirubin.
  • Toàn thân: Giảm chức năng vận động, sa sút tinh thần, hồi hộp, phù toàn thân.

Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000:

  • Chuyển hóa: Hạ đường huyết (thường thấy ở bệnh nhân đái tháo đường), mất ý thức.

Tương tác với các thuốc khác

  • Nên tránh dùng kết hợp với các loại thuốc liệt kê sau vì có thể gây tương tác: Thuốc kháng acid chứa muối nhôm và muối magnesi, cimetidin.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Việc theo dõi nồng độ gabapentin trong huyết tương nhầm tối ưu hóa trị liệu là không cần thiết. Gabapentin có thể được dùng phối hợp với các thuốc chống động kinh khác mà không cần quan tâm đến sự thay đổi của nồng độ gabapentin hay nồng độ của các thuốc chống động kinh khác trong huyết tương.
  • Mọi sự giảm liều, ngưng thuốc hay thay thế bằng các thuốc chóng co giật khác đều phải được tiến hành từ từ trong ít nhất 1 tuần để tránh xảy ra các cơn động kinh liên tục cho bệnh nhân do sự ngưng thuốc đột ngột.
  • Nhìn chung gabapentin không có hiệu quả trong điều trị các cơn động kinh vắng ý thức.
  • Mỗi ngày nên dùng thuốc vào cùng một thời gian, để duy trì nồng độ thuốc trong máu được ổn định.
  • Gabapentin có thể cho kết quả dương tính giả với các xét nghiệm phát hiện protein niệu.
  • Sử dụng thận trọng đối với người có tiên sử rối loạn tâm thần.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Thời kỳ mang thai: Chỉ sử dụng cho phụ nữ mang thai khi lợi ích điều trị mang lại vượt trội hơn những rủi ro tiềm tàng trên thai nhi.
  • Thời kỳ cho con bú: Thuốc đi vào sữa mẹ, sự ảnh hưởng trên trẻ bú mẹ chưa được biết rõ. Do đó chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ cho con bú khi lợi ích điều trị mang lại vượt trội hơn một cách rõ ràng so với các nguy cơ có thể có.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Không dùng thuốc cho người lái xe hoặc vận hành máy móc.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi nhiệt độ không quá 30°C.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.


**** Một số sản phẩm trên Website không hiển thị giá chúng tôi chỉ chia sẻ thông tin tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.  Chúng tôi không bán lẻ thuốc trên Online.

Bình luận của bạn
*
*

Đánh giá và nhận xét

0
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5
    0
  • 4
    0
  • 3
    0
  • 2
    0
  • 1
    0
Banner Quảng cáo

© Bản quyền thuộc về Nhà Thuốc Hà Nội
Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

Thiết kế bởi www.webso.vn

0909 54 6070

Back to top